Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa tên trên nguồn biến dị tổ hợp

I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)

II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao

1. Khái niệm ưu thế lai.

2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:

3. Phương pháp tạo ưu thế lai

Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau

Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ƯTL cao mong muốn

ppt29 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa tên trên nguồn biến dị tổ hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Hãy trình bày nội dung, điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec? 
Vịt cỏ 
Lợn ỉ 
Lúa mộc tuyền 
Gà Ri 
Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 
Tiết 21: 
CHỌN GIỐNG 
VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
Qui trình chọn giống gồm các bước: 
- Tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc 
- Đánh giá kiểu hình để chọn ra kiểu gen mong muốn 
- Đánh giá chất lượng giống và đưa giống tốt ra sản xuất đại trà 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
* Khái niệm biến dị tổ hợp 
* Phương pháp tạo biến dị tổ hợp: Lai 
* Vai trò của biến dị tổ hợp: 
Biến dị tổ hợp do lai tạo ra một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình=> là nguồn nguyên liệu cho chọn giống vật nuôi và cây trồng 
lai h÷u tÝnh t¹o 
Nguån biÕn dÞ tæ hîp 
T¹o gièng 
 thuÇn chñng 
T¹o gièng 
cã ­u thÕ lai cao 
Nguồn vật liệu cho chọn giống:+ Biến dị tổ hợp 
	 + Đột biến 
	 + ADN tái tổ hợp 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
Thế nào là giống thuần? 
Ý nghĩa của giống thuần trong chăn nuôi và trồng trọt? 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
Các bước tạo giống thuần: 
 + Chọn những dòng thuần chủng tốt nhất trong nguồn BDTH ban đầu 
+ Lai các dòng thuần chủng với nhau và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn 
+ Nhân giống thuần chủng từ các tổ hợp gen đã chọn 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
1. Khái niệm ưu thế lai. 
Giống Gà Ri 
Con trống: 2,5 kg; con mái:1,2 kg. 
đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa 10-15 trứng. 
Thịt thơm ngon. Dễ nuôi, chịu khó tìm kiếm mồi, ít dịch bệnh 
Giống Gà Ross 208 
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg. 
Năng suất trứng:170-180 quả/con/năm 
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng. 
	Giống gà Rốt- Ri: Giống lai 
	Gà chuyên trứng: 160-180 trứng/năm 
	Con trống : 2,2 -2,8 kg, Con mái: 1,7 - 2kg 	Gà khoẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.  
X 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
1. Khái niệm ưu thế lai. 
	Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai: 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
1. Khái niệm ưu thế lai. 
Giải thích hiện tượng ưu thế lai: 
P AABBCC x aabbcc 
F1: 
AaBbCc 
> aabbcc 
AABBCC < 
Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt hơn so với các dạng bố mẹ thuần chủng (trạng thái đồng hợp) 
 Giả thuyết siêu trội 
AaBbCc 
 AABBCC aabbcc 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
3. Phương pháp tạo ưu thế lai 
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau 
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ưu thế lai cao mong muốn 
+ Lai thuận nghịch: 
♀A x ♂B 
♂A x ♀B 
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai: 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
1. Khái niệm ưu thế lai. 
DT 57 sinh trưởng khoẻ, cứng cây, chống đổ tốt, kháng bệnh bạc lá, năng suất đạt 69 tạ/ha 
Khang dân 18 
Khả năng chống đổ kém, nhiễm bệnh bạc lá. năng suất đạt 55 tạ/ha 
IRRB21 
Khả năng chống đổ, chống bệnh bạc lá tốt, năng suất đạt 75 tạ/ha 
I. Chọn giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
II. Tạo giống có ưu thế lai cao 
1. Khái niệm ưu thế lai 
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai. 
3. Phương pháp tạo ưu thế lai 
+ Lai khác dòng đơn: 
+ Lai thuận nghịch: 
Dòng A x Dòng B 
Dòng C 
♀A x ♂B 
♂A x ♀B 
GIỐNG NGÔ LAI ĐƠN V98-1 
Năng suất trung bình : 57,7 - 76,4 tạ/ha, V98-1 là giống ngô lai nội địa tốt, chịu thâm canh, ít sâu bệnh, tiềm năng năng suất cao, thích hợp với phía Nam, trồng được cả 2 vụ, có triển vọng phát triển. 
X 
giống ngô D1 
giống ngô D2 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
1. Khái niệm ưu thế lai. 
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai: 
3. Phương pháp tạo ưu thế lai 
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau 
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ƯTL cao mong muốn 
+ Lai khác dòng đơn: 
+ Lai khác dòng kép: 
+ Lai thuận nghịch: 
Dòng A x Dòng B 
Dòng C 
Dòng A x Dòng B 
Dòng G 
Dòng C 
Dòng D x Dòng E 
 x Dòng G 
Dòng C 
Dòng H 
♀A x ♂B 
♂A x ♀B 
Do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn tăng lên 
Sơ đồ sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn 
▼ Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ? 
Aa 
Aa 
 Aa 
Aa 
Aa 
Aa 
F3 
F4 
F5 
F6 
Fn 
F2 
F1 
AA 
aa 
AA 
AA 
AA 
AA 
AA 
AA 
AA 
aa 
aa 
aa 
aa 
aa 
aa 
- Con lai F1 dùng làm sản phẩm, không dùng để nhân giống vì ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ 
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
4. Một số thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH) 
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
1. Khái niệm ưu thế lai. 
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai: 
3. Phương pháp tạo ưu thế lai 
Hãy cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng vật nuôi có ưu thế lai? 
*Giống lúa Peta x Giống lúa Dee – geo woo – gen 
Takudan x Giống IR8 x IR – 12 – 178 
 IR22 CICA4 
*DT 10 (cho năng suất cao) x OM 80 (chất lượng gạo ngon) 
	DT 17 
Lúa: 
Giống cá 
Cá chép lai 3 màu 
Cá trê lai 
x 
Trª ch©u phi 
Trª vµng 
Trª lai 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả đối với? 
A. Vật nuôi và vi sinh vật 
B. Cây trồng và vi sinh vật 
C. Bào tử, hạt phấn 
D. Vật nuôi và cây trồng 
Câu 2: Vì sao biến dị tổ hợp(BDTH) có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống? 
 A. Vì BDTH làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới. 
B. Vì BDTH làm xuất hiện nhiều gen quý 
C. Vì BDTH tập trung nhiều gen, gen quý 
D. Vì BDTH khống chế được sự biểu hiện của gen xấu 
Câu 3: Trong chọn giống người ta tạo biến dị tổ hợp chủ yếu bằng phương pháp ? 
A. Lai khác loài 
B. Lai cá thể 
C. Lai phân tử 
D. Lai tế bào 
Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao. 
Lai 2 dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa luôn cho ưu thế lai cao. 
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai. 
Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình. 
Câu 4: Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng? 
DẶN DÒ 
Học bài cũ, đọc trươc bài 23 – T92 SGK 
Xem thêm mục “em có biêt ” – T91SGK 
Sưu tâm các thành tưụ tạo giống bằng phương pháp gây đột biến 
Bài học đến đây kết thúc! 
Chúc các em học tập tốt! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_18_chon_giong_vat_nuoi_va_cay.ppt