Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 2: Phiên mã và dịch mã (Bản hay)
I. Phiên mã.
Phiên mã là quá trình chuyển trình tự nucleotit trên mạch mã gốc của gen thành trình tự nucleotit trên phân tử ARN theo NTBS.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN.
mARN.
Là 1 mạch thẳng, sao chép TTDT từ gen, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
tARN.
Là 1 mạch tự xoắn, vừa vận chuyển axit amin vừa dịch mã (anticođon).
2. Cơ chế phiên mã.
Điều kiện: - 1 mạch khuôn (3 5’ của gen) - Enzim mở xoắn, tách 2mạch gen – ARN-polimeraza xúc tác liên kết các Nu tự do với các Nu trên mạch khuôn – ATP
Nguyên liệu: các nucleotit tự do trong môi trường nội bào
Nguyên tắc: các nucleotit trong nội bào liên kết với các Nu trên mạch khuôn theo NTBS (A = U; G X).
Đặc điểm: - Trên mạch khuôn 3’ 5’, mARN hình thành theo chiều 5’ 3’, mARN tổng hợp đến đâu tách khỏi khuôn đến đó, 2 mạch đơn của gen xoắn lại
Kết quả: 1gen có thể phiên mã nhiều lần tạo ra nhiều mARN giống hệt nhau
Ý nghĩa: Truyền đạt TTDT từ nhân ra TBC
Câu 1. Gen là đoạn ADN mang thông tin mã hóa một loại sản phẩm xác định đoạn ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit xác định đoạn ADN mang thông tin mã hóa một phân tử mARN xác định phân tử mang thông tin di truyền B C D A Câu 2. Các vùng và trình tự các vùng trong cấu trúc chung của gen cấu trúc là : Vùng khởi động vùng mã hóa vùng kết thúc . B C D A Vùng điều hòa vùng mã hóa vùng kết thúc . Vùng mở đầu vùng mã hóa vùng điều hòa . Vùng điều hòa vùng mã hóa vùng kiểm soát . Câu 3 Thông tin nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền Mã DT đọc theo từng bộ 3 không chồng gối . B C D A Mã DT có tính đặc hiệu , tính thoái hóa và tính phổ biến Mã DT có tính đặc hiệu , tính phổ biến , trừ AUG và UGG . Mã DT được đọc từ một điểm xác định trong vùng điều hòa . 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Câu 4. Trong quá trình ADN nhân đôi , 2 mạch mới được hình thành ngược chiều nhau là do hai mạch khuôn cấu trúc ngược chiều nhau do ADN tiến hành nhân đôi ở nhiều điểm đồng thời do ADN- polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ 5’ B C D A để hạn chế sự cản trở lẫn nhau giữa các nucleotit khi lắp ráp BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Phiên mã . Phiên dịch Phiên mã là gì ? Phiên mã là quá trình chuyển trình tự nucleotit trên mạch mã gốc của gen thành trình tự nucleotit trên phân tử ARN theo NTBS. 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN. Cấu trúc và chức năng của mARN . mARN . 3’ 5’ 5’ 3’ Là 1 mạch thẳng , sao chép TTDT từ gen , làm khuôn cho quá trình dịch mã . tARN . 3D 3’ 5’ OH Bộ ba đối mã Axit amin Cấu trúc và chức năng của tARN ? 5’ 3’ mARN Cođon Là 1 mạch tự xoắn , vừa vận chuyển axit amin vừa dịch mã ( anticođon ). 5’ rARN . rARN Protein mARN rARN + protein Riboxom ( nơi tổng hợp protein của tế bào ) Cấu trúc và chức năng của tARN ? A A T A G X G X G X T A X G T T A T X G X G X G A T G X X U G X X X G G G A U U A U U U A U X G X G X G A U G X Ở TB nhân sơ 2. Cơ chế phiên mã . mARN T T A T X G X G X G A T G X ARN- polimeraza 3’ 5’ 5’ 3’ 3’ 5’ Mạch gốc Mạch BS ARN ARN Mạch BS TẾ BÀO NHÂN SƠ Điều kiện , nguyên liệu , nguyên tắc , đặc điểm , kết quả và ý nghĩa quá trình phiên mã ? Điều kiện : - 1 mạch khuôn (3 5’ của gen ) - Enzim mở xoắn , tách 2mạch gen – ARN- polimeraza xúc tác liên kết các Nu tự do với các Nu trên mạch khuôn – ATP Nguyên liệu : các nucleotit tự do trong môi trường nội bào Nguyên tắc : các nucleotit trong nội bào liên kết với các Nu trên mạch khuôn theo NTBS (A = U; G X). Đặc điểm : - Trên mạch khuôn 3’ 5’, mARN hình thành theo chiều 5’ 3’, m ARN tổng hợp đến đâu tách khỏi khuôn đến đó , 2 mạch đơn của gen xoắn lại Kết quả : 1gen có thể phiên mã nhiều lần tạo ra nhiều mARN giống hệt nhau Ý nghĩa : Truyền đạt TTDT từ nhân ra TBC TẾ BÀO NHÂN THỰC mARN sơ khai mARN trưởng thành Intron Exon Điểm khác biệt trong cấu trúc gen của TB nhân sơ và TB nhân thực có thể dẫn đến sự khác biệt trong phiên mã không ? Giải thích . TB nhân thực có gen phân mảnh phiên mã tạo mARN sơ khai mARN trưởng thành TẾ BÀO NHÂN THỰC III. Dịch mã . Tại sao phải phiên mã , dịch mã ? Dịch mã là gì ? Dịch mã là quá trình chuyển trình tự nucleotit trên mARN ( cođon ) thành trình tự các axít amin trong chuỗi peptit , thông qua tARN ( anticođon ). 1. Hoạt hóa axit amin . Enzim ATP Axit amin + tARN Enzim ATP Aa - tARN 2. Tổng hợp chuỗi peptit vị trí nhận biết đặc hiệu Cođon mở đầu - AUG Met-ARN (UAX) Mã 1 Mã 2 Mã kết thúc Chuỗi peptit (SGK) Met Nếu biết khối lượng hoặc chiều dài có thể tính được số axit amin tham gia dịch mã , số axit amin trong phân tử protein không ? Bằng cách nào ? M g : 300 đvC N g (: 2) N 1 mạch (: 3) số cođon (– 1) số axit amin tham gia dịch mã (– 1) số axit amin trong phân tử protein L g : 3,4 A 0 N 1 mạch (: 3) số cođon (– 1) số axit amin tham gia dịch mã (– 1) số axit amin trong phân tử protein Nếu biết số axit amin trong phân tử protein có thể tính được khối lượng hoặc chiều dài của gen không ? Bằng cách nào ? S ố axit amin trong phân tử protein (+ 1) Số axit amin tham gia dịch mã (+ 1) số cođon trên mARN (=) bộ ba trên mạch gốc của gen (x 3) số nucleotit 1 mạch (x 3,4 A 0 ) L g . Lấy số Nu 1 mạch (x 2 mạch ) N g (x 300 đvC ) M g . ADN mARN tự nhân đôi Phiên mã Protein Tính trạng Dịch mã So sánh hiệu suất dịch mã khi chỉ có 1 riboxom và khi có nhiều riboxom cùng trượt trên 1 mARN . Các sản phẩm tạo ra có đặc điểm gì ? Chuỗi peptit hoàn chỉnh 5’ mARN 3’ 5’ mARN 3’ Met Poliriboxom = polixom Câu hỏi và bài tập . So sánh cơ chế phiên mã và cơ chế tự nhân đôi ADN Mối quan hệ giữa ADN – ARN – Protein - TT Làm bài tập chương I ( phần đã học ) tr 64, trả lới câu hỏi tr 10 SGK . PHIÊN MÃ ( tham khảo YouTube.com ) DỊCH MÃ ( tham khảo YouTube.com )
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_2_phien_ma_va_dich_ma_ban_hay.ppt