Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và Dacuyn (Bản đẹp)

Các vấn đề chính trong học thuyết tiến hóa của LAMAC:

Nguyên nhân tiến hóa:

 Do sự thay đổi của ngoại cảnh hoặc thay đổi tập quán hoạt động của(ở động vật)

Cơ chế tiến hóa:

 Do sinh vật tự thay đổi để thích nghi với môi trường sống và những đặc điểm thích nghi đó được di truyền cho qua các thế hệ.

Hình thành đặc điểm thích nghi:

 Do ngoại cảnh luôn thay đổi chậm chạp, sinh vật luôn có những phản ứng phù hợp để thích nghi nên không có loài nào bị đào thải.

Hình thành loài mới:

 Dưới tác động của ngoại cảnh loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian để phát sinh ra nhiều loài mới.

Chiều hướng tiến hóa:

 Nâng dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và Dacuyn (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
25 
Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn 
Lamac 
Đacuyn 
I. HỌC THUYẾT LAMARCK 
Jean- Baptiste de Lamarck , người Pháp (1744-1829 ) 
1809 công bố học thuyết tiến hóa đầu tiên . 
I. HỌC THUYẾT LAMARCK 
1. Ví dụ minh họa trong học thuyết tiến hóa của LAMAC để giải thích các vấn đề tiến hóa: Sự hình thành loài hươi cao cổ 
 Quan sát hình, đọc thông tin sgk cho biết sự hình thanh loài hươu cao cổ ? 
I. HỌC THUYẾT LAMARCK 
KL: 
 Do môi trương sống thay đổi nên sinh vật phải chủ động thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan để thích nghi với điều kiện sống 
Những cơ quan nào hoạt động nhiều sẽ ngày càng phát triển còn những cơ quan nào ít hoặc không hoạt động thì sẽ ngày một tiêu biến 
- Những tính trạng thích nghi được hình thành do sự thay đổ tập quán hoạt động của các cơ quan có thể di truyền được từ thé hệ này sang thế hệ khác 
2. Các vấn đề chính trong học thuyết tiến hóa của LAMAC: 
Nguyên nhân tiến hóa : 
 Do sự thay đổi của ngoại cảnh hoặc thay đổi tập quán hoạt động của(ở động vật ) 
Cơ chế tiến hóa : 
 Do sinh vật tự thay đổi để thích nghi với môi trường sống và những đặc điểm thích nghi đó được di truyền cho qua các thế hệ . 
Hình thành đặc điểm thích nghi : 
 Do ngoại cảnh luôn thay đổi chậm chạp , sinh vật luôn có những phản ứng phù hợp để thích nghi nên không có loài nào bị đào thải . 
Hình thành loài mới : 
 Dưới tác động của ngoại cảnh loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian để phát sinh ra nhiều loài mới . 
Chiều hướng tiến hóa : 
 Nâng dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp . 
3. Hạn chế của học thuyết Lamac 
 Lamac cho rằng thường biến có thể di truyền được 
 - Trong quá trình tiến hóa , sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường sống 
- Trong quá trình tiến hóa , không có loài nào bị tiêu diệt mà chúng chỉ chuyển đổi từ loài này thành loài khác 
II. HỌC THUYẾT ĐACUYN 
Charles Darwin (12/2/1809 - 1882) nhà tự nhiên học người Anh đã đặt nền móng vững chắc cho học thuyết tiến hóa với tác phẩm nổi tiếng “Nguồn gốc các loài”(1859 ) 
Hành trình vòng quanh thế giới của Đacuyn 
2. Hành trình của Darwin khám phá điều gì ? 
Sự đa dạng của các loài sinh vật phong phú hơn rất nhiều so với những gì biết trước đây !! 
Những quan sát này định hướng cho Darwin phát triển học thuyết tiến hóa của mình !! 
Vài mẫu rùa quan sát được của Đacuyn 
Các kiểu mai rùa đáng quan tâm giữa các đảo khác nhau 
Pinta 
Hood 
Floreana 
Santa Fe 
Santa Cruz 
James 
Marchena 
Isabela 
Tower 
Đảo Isabela 
Mai hình vòm đảy về phía trước 
Đảo Hood 
 Mai yên ngựa tụt sau 
Đảo Pinta 
Mai trung gian 
 Qua chuyến vòng quanh thế giới từ những quan sát của mình, Đacuyn rút ra điều gì về vai trò của yếu tố di truyền ? 
 Các cá thể của cùng bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với các cá thể khác không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm ( biến dị ), phần nhiều các biến dị này được di truyền 
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số lượng cá thể có các biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm ( CLTN ) 
Đác-Uyn là người quan sát tinh tế cả với đối tượng hoang dại lẫn vật nuôi , cây trồng ( vd : chim , côn trùng ...) 
Kích thước, hình dạng mỏ chim phù hợp với dạng thức ăn của chúng 
KÍCH THƯỚC MỎ KHÁC NHAU PHÙ HỢP VỚI DẠNG THỨC ĂN CỦA TỪNG LOÀI 
một số dạng bồ câu được hình thành do CLNT từ một loài ban đầu 
II. HỌC THUYẾT ĐACUYN 
 Từ loài mù tạc hoang dại, qua chon lọc nhân tạo đã tạo ra nhiều loại rau khác nhau 
II. HỌC THUYẾT ĐACUYN 
 Từ những bằng chứng về sự tiến hóa hình thành các loài sinh vật từ loài tổ tiên bằng cơ chế CLTN, Đacuyn cho rằng các loài trên Trái đất đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung 
Tóm lại : Với cơ chế tiến hóa là CLTN, Đácuyn đã giải thích được sự Thống nhất trong đa dạng của các loài sinh vật trên Trái đất. Thống nhất vì chúng được bắt nguồn từ tổ tiên chung, còn đa dạng hay khác biệt nhau là do các loài đã tích lũy được các đặc điểm thích nghi với và môi trường sống khác nhau qua hàng triệu năm tiến hóa. 
2 . Các vấn đề chính trong học thuyết tiến hóa của ĐĂCUYN : 
Nguyên nhân tiến hóa : 
 Do sự xuất hiện các biến dị các thể trong quần thể 
- Cơ chế tiến hóa : 
 Sự di truyền các biến dị thu được trong đời cá thể dưới tác động của chọn lọc tự nhiên . 
- Hình thành đặc điểm thích nghi : 
 Đào thải các biến dị bất lợi , tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác động của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu . 
Hình thành loài mới : 
 Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của CLTN theo con đường PLTT từ một gốc chung . 
Chiều hướng tiến hóa : 
 Ngày càng đa dạng , tổ chức càng cao , thích nghi càng hợp lí . 
II. HỌC THUYẾT ĐACUYN 
* Hạn chế : 
 - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền 
 - Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị 
Các vấn đề so sánh 
CLTN 
CLNT 
Nguyên nhân 
Nội dung 
Kết quả 
Động lực 
Vai trò 
1. So sánh CLTN và CLNT 
BÀI TẬP 
2. Phân li tính trạng 
Nguyên nhân PLTT: 
Nội dung PLTT: 
Kết quả PLTT: 
Vai trò PLTT: 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_25_hoc_thuyet_lamac_va_dacuyn.ppt
Bài giảng liên quan