Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và Dacuyn (Bản mới)

Sự hình thành loài Hươu cao cổ theo quan điểm Lamac

Thành công: Đưa ra khái niệm “ tiến hoá ”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh.

Hạn chế:

+ Chưa giải thích được tính hợp lý của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể SV.

+ Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ giản đơn đến phức tạp.

+ Không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. Thực tế thường biến không di truyền.

- Trong q/trình tiến hoá, SV chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường.

- Trong q/trình tiến hoá không có loài nào bị đào thải.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và Dacuyn (Bản mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa 
TIẾT 29 – BÀI 25 
HỌC THUYẾT ĐACUYN 
1 
2 
Platon 
Aristotle 
Bonne 
Quan niệm duy tâm siêu hình 
Lamac 
Ai là người bác bỏ duy tâm siêu hình? 
4 
Sự hình thành loài Hươu cao cổ theo quan điểm Lamac 
Loài ban đầu (Hươu cổ ngắn) 
Môi trường thay đổi 
  thay đổi tập quán 
( Hươu cổ trung bình ) 
Tích lũy những biến đổi nhỏ 
 truyền lại cho đời sau 
Loài hiện tại ( Hươu cao cổ ) 
* Thành công: Đưa ra khái niệm “ tiến hoá ”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh. 
Sự hình thành loài Hươu cao cổ theo quan điểm Lamac 
* Hạn chế: 
+ Chưa giải thích được tính hợp lý của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể SV. 
+ Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ giản đơn đến phức tạp. 
+ Không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. Thực tế thường biến không di truyền. 
- Trong q/trình tiến hoá, SV chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường. 
- Trong q/trình tiến hoá không có loài nào bị đào thải. 
Đacuyn 
Đacuyn hình thành học thuyết như thế nào? 
Tiết 29 - Bài 25: Học thuyết Đacuyn 
9 
Tiểu sử Đacuyn 
Đacuyn (Charles Darwin) sinh năm 1809, mất năm 1882. 
- Say mê môn Sinh học. 
- Thích khám phá những bí ẩn của tự nhiên. 
Đacuyn lúc 7 tuổi 
Năm 22 tuổi đi vòng quanh thế giới trong 5 năm trên con tàu Bigơ (Beagle). 
Tích lũy được một kho tài liệu phong phú về thiên nhiên ở nhiều vùng đất khác nhau, hình thành nhiều quan niệm về tiến hóa 
12 
Nguồn gốc muôn loài (1859) 
Sự biến đổi của vật nuôi cây trồng (1868) 
Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc liên quan đến giới tính (1872) 
Hành trình vòng quanh thế giới của Đacuyn trên tàu Beagle (1831-1836) 
1- Quan sát của Đacuyn 
- Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản 
1- Quan sát của Đacuyn 
- Các cá thể của cùng bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm ( Biến dị cá thể). 
Phần lớn các biến dị này được di truyền cho thế hệ sau. 
1- Quan sát của Đacuyn 
- Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường. 
	 Vµi mÉu rïa quan s¸t được 	cña §¸c-Uyn 
§¶o Pinta  mai trung gian 
Pinta 
§¶o Isabela 
mai h×nh vßm, ®Èy vÒ tr­íc 
§¶o Hood 
mai yªn ngùa, tôt sau 
Hood 
Floreana 
Santa Fe 
Santa Cruz 
James 
Marchena 
Fernandina 
Isabela 
Tower 
 C¸c kiÓu mai rïa ®¸ng quan t©m gi÷a c¸c ®¶o kh¸c nhau 
§¶o Pinta  mai trung gian 
§¸c-Uyn lµ ng­êi quan s¸t tinh tÕ 
Tại sao? 
2- Giả thuyết của Đacuyn 
Theo Lamac 
Theo Đacuyn 
23 
2- Giả thuyết của Đacuyn 
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn (Đấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ. 
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn những cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể . Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số lượng cá thế có các biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Đó là quá trình CLTN 
3- Chứng minh giả thuyết 
Chọn lọc nhân tạo 
Gà trứng 
Gà thịt 
Gà chọi 
Gà rừng hoang dại 
Gà phượng hoàng 
Mù tạt hoang dại 
Súp lơ xanh 
Súp lơ trắng 
Cải Bruxen 
Su hào 
Cải xoăn 
Bắp cải 
(?)Yếu tố nào tác động để từ dạng hoang dại ban đầu hình thành các giống khác nhau như ngày này? 
(?) Hãy nêu cụ thể các hướng biến đổi của từng giống? 
(?) Hãy lấy một ví dụ về sự phân li tính trạng ở vật nuôi hoặc cây trồng khác 2 ví dụ nêu trên? 
Vậy Đacuyn căn cứ vào đâu để chứng minh cho giả thuyết của mình? 
Dựa vào sự biến đổi đa dạng của vật nuôi cây trồng theo nhu cầu của con người trong chọn lọc nhân tạo 
- Các loài trên Trái Đất đều tiến hóa từ một tổ tiên chung 
- Số loài đang sống ít hơn rất nhiều so với số loài hóa thạch   
- Có những loài sinh ra đã thích nghi với môi trường và tồn tại trong một thời gian dài (đến tận ngày nay) còn có những loài không thích nghi chỉ tồn tại trong thời gian ngắn 
3- Chứng minh giả thuyết: 
I- Học thuyết tiến hóa Đacuyn 
 1- Tiểu sử Đacuyn: người Anh (1809 – 1882) 
 2- Thuyết tiến hóa của Đacuyn: 
Tiết 29 – Bài 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN 
- Nguyên nhân tiến hóa: CLTN thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. 
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN. 
- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN: CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. 
I- Học thuyết tiến hóa Đacuyn 
 1- Tiểu sử Đacuyn: người Anh (1809 – 1882) 
 2- Thuyết tiến hóa của Đacuyn: 
Tiết 29 – Bài 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN 
- Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng. 
- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản: ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. 
I- Học thuyết tiến hóa Đacuyn 
 1- Tiểu sử Đacuyn: người Anh (1809 – 1882) 
 2- Thuyết tiến hóa của Đacuyn: 
Tiết 29 – Bài 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN 
3- Cống hiến: 
 - Đưa ra lí thuyết chọn lọc để lí giải các vấn đề thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. 
- Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. 
I- Học thuyết tiến hóa Đacuyn 
 1- Tiểu sử Đacuyn: người Anh (1809 – 1882) 
 2- Thuyết tiến hóa của Đacuyn: 
Tiết 29 – Bài 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN 
3- Cống hiến: 
4- Tồn tại: Chưa xác định được nguyên nhân phát sinh biến dị. 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: 
Chọn lọc nhân tạo 
Chọn lọc tự nhiên 
Biến dị cá thể. 
Biến dị xác định. 
Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành. 
Các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. 
Các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. 
Nhiều giống, thứ trong phạm vi một loài. 
Những biến dị cá thể 
Câu 3: Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là do 
Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở SV ngày càng nhiều. 
Các BD cá thể và các BD đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau 
CLTN thông qua 2 đặc tính BD và DT 
Sự tác động của CLTN lên cơ thể SV ngày càng ít 
Câu 4: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài tổ tiên hoang dại là KQ của quá trình. 
Phân li tính trạng trong CLTN. 
Phân li tính trạng trong CLNT. 
Tích lũy những BD có lợi, đào thải những BD có hại đối với SV. 
Phát sinh BD cá thể. 
DẶN DÒ 
BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
So sánh CLTN và CLNT về nguyên liệu, nội dung, động lực, kết quả, vai trò. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_25_hoc_thuyet_lamac_va_dacuyn.ppt