Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và Dacuyn - Nguyễn Thị Thùy Oanh

Hãy chỉ ra những hạn chế của Lamac?

SV tự vươn lên để hoàn thiện cơ thể (chủ động để thích nghi với môi trường)  chưa giải thích được sự hình thành đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài mới.

Các biến đổi của cơ thể SV đều di truyền cho thế hệ sau  chưa phân biệt được những biến dị di truyền và không di truyền

Trong tiến hóa không có loài nào bị tiêu diệt

Như vậy đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là gì?

- Chứng minh sinh giới phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
- Chứng minh được các loài bị biến đổi dưới tác động của môi trường chứ không phải là loài bất biến.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và Dacuyn - Nguyễn Thị Thùy Oanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BÀI 25 
HOC THUYẾT LAMAC VÀ DACUYN 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - AG 
GV: Nguyễn Thị Thùy Oanh 
NỘI DUNG 
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC 
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA DACUYN 
▼ Lamac là ai? 
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC 
▼ Học thuyết tiến hóa của Lamac đã giải thích các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật và cơ chế tiến hóa làm cho loài này biến đổi thành loài khác như thế nào? 
Lamac (1744-1829) 
▼ Lamac đã giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ như thế nào? 
CƠ CHẾ TH 
NỘI DUNG 
Nguyên nhân tiến hóa 
Cơ chế hình thành loài mới 
Hình thành đặc điểm thích nghi 
Kết quả tiến hóa 
Mỗi SV đều thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của cơ quan 
SV phải luôn “tập luyện” để thích ứng với môi trường mới  hình thành loài mới. 
Sự thay đổi 1 cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống 
HỌC THUYẾT LAMAC 
Do sự tương tác của SV với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng cơ quan” đều di truyền cho thế hệ sau. 
▼Hãy chỉ ra những hạn chế của Lamac? 
▼Như vậy đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là gì? 
 SV tự vươn lên để hoàn thiện cơ thể (chủ động để thích nghi với môi trường)  chưa giải thích được sự hình thành đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài mới. 
 Các biến đổi của cơ thể SV đều di truyền cho thế hệ sau  chưa phân biệt được những biến dị di truyền và không di truyền 
- Chứng minh sinh giới phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.- Chứng minh được các loài bị biến đổi dưới tác động của môi trường chứ không phải là loài bất biến. 
 Trong tiến hóa không có loài nào bị tiêu diệt  
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA DACUYN 
▼ Dacuyn là ai? 
Dacuyn (1809 - 1882) 
Hành trình vòng quanh thế giới của Dacuyn 
Vài mẫu rùa quan sát được của Đacuyn 
Các kiểu mai rùa đáng quan tâm giữa các đảo khác nhau 
Pinta 
Hood 
Floreana 
Santa Fe 
Santa Cruz 
James 
Marchena 
Isabela 
Tower 
Đảo Isabela 
Mai hình vòm đẩy về phía trước 
Đảo Hood 
 Mai yên ngựa tụt sau 
Đảo Pinta 
Mai trung gian 
Kích thước, hình dạng mỏ chim phù hợp với dạng thức ăn của chúng 
KÍCH THƯỚC MỎ KHÁC NHAU PHÙ HỢP VỚI DẠNG THỨC ĂN CỦA TỪNG LOÀI 
▼Nhà tiến hóa học Ơnxt Mayơ đã tóm tắt những quan sát và suy luận của Dacuyn như thế nào? 
- Xu hướng sinh ra lượng con cháu rất nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản 
- Xu hướng duy trì không đổi kích thước quần thể . 
- Qua sinh sản tạo ra nhiều biến dị cá thể và di truyền cho thế hệ sau. 
▼Qua quan sát, Dacuyn đã suy luận như thế nào? 
SV sinh sản rất nhiều 
Số lượng không đổi 
Đấu tranh sinh tồn 
Điều kiện sống thay đổi 
Khả năng biến dị 
Biến dị cá thể: di truyền 
BD thường biến: không di truyền 
Biến dị thích nghi làm tăng số lượng cá thể 
Loài mới 
Thời gian dài 
CLTN 
(CLTN) 
Sơ đồ tiến hóa phân nhánh (phân li) theo Dacuyn 
Loài đang sống 
Loài hóa thạch 
▼ Như vậy nội dung chính của học thuyết Dacuyn bao gồm những ý tưởng nào? 
- Thế giới sinh vật thống nhất trong đa dạng (chung tổ tiên; thích nghi với các môi trường sống khác nhau) 
- Cơ chế tiến hóa : Chọn lọc tự nhiên 
Phân li tính trạng 
TÁC ĐỘNG CỦA CLTN 
▼CLTN có giống như chọn lọc nhân tạo hay không? 
Chọn lọc nhân tạo 
THẢO LUẬN (5 PHÚT) 
1▼ Phân biệt CLTN và CLNT theo Dacuyn 
Các vấn đề so sánh 
CL tự nhiên 
CL nhân tạo 
Động lực 
Nội dung 
Thực chất 
Đối tượng 
Kết quả 
Đấu tranh sinh tồn 
Nhu cầu con người 
-Tích lũy biến dị có lợi - Đào thải BD có hại 
 cho con người 
Phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể 
Cá thể 
Cá thể 
Chọn lọc biến dị con người mong muốn 
 Quần thể/loài mới 
QT/Loài vật nuôi cây trồng 
2▼ Hãy nêu những khác biệt cơ bản giữa học thuyết tiến hóa Dacuyn với học thuyết tiến hóa Lamac. 
▼ Điểm khác biệt giữa thuyết Lamac và Dacuyn 
Các vấn đề so sánh 
HT Lamac 
HT Dacuyn 
Nguyên nhân 
Cơ chế TH 
Hình thành đặc điểm thích nghi 
Kết quả 
Môi trường thay đổi 
Xuất hiện biến dị cá thể 
Thay đổi tập quán hoạt động của cơ quan 
CLTN ( di truyền các biến dị ) 
Theo kiểu tự hoàn thiện  di truyền cho thế hệ sau. 
Loài thích ứng với môi trường (ko bị đào thải) 
Loài mới (đa dạng nhưng TH từ 1 gốc chung) 
CLTN (đào thải và tích lũy các biến dị) 
Tóm lại:  Lamac không nêu được cơ chế đúng để giải thích cho tiến hóa; Dacuyn đã nêu được cơ chế TH là CLTN 
▼Hạn chế của Dacuyn? 
Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị 
Câu 1: Theo Lamac , các đặc điểm thích nghi trên cơ thê ̉ sinh vật là do: 
A. Trên cơ sở biến dị, di truyền và chọn lọc , các dạng kém thích nghi bị đào thải , chỉ còn lại những dạng thích nghi hơn . 
B. Tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng cơ quan” 
C . Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời do đó không có hiện tượng đào thải . 
D. Đặc điểm cấu tạo biến đổi theo nguyên tắc cân bằng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh . 
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn ? 
A. Chọn lọc tư ̣ nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị va ̀ di truyền của sinh vật . 
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung . 
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp , sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời . 
D. Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tư ̣ nhiên theo con đường phân li tính trạng . 
Câu 3: Theo Dacuyn, chọn lọc tư ̣ nhiên là quá trình : 
A. Vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ 
 những biến dị có lợi cho sinh vật . 
B . Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật . 
C . Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật . 
D . Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_25_hoc_thuyet_lamac_va_dacuyn.ppt