Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 34: Sự phát sinh loài người (Bản hay)

Quá trình phát sinh loài người hiện đại

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

Bằng chứng giải phẫu – so sánh :

- Giống động vật có xương sống:

Bộ xương đều có 3 phần :

▪ Nội quan sắp xếp

Giống thú :

 - Bộ răng phân hóa thành 

 - Có lông mao.

 - Có vú,

* Ngoài những đặc điểm về hình thái, giải phẫu cũng như sinh lí của người với các ĐV khác, con người và các loài linh trưởng còn có rất nhiều những đặc điểm chung về ADN, prôtêin

 1. Parapitec:(cổ nhất)

+ Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30.106 năm.

+ Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có đuôi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn, sống trên cây,tay có khả năng cầm nắm .

+ Phát sinh ra vượn, đười ươi và Driopitec (đã tuyệt diệt).

ppt21 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 34: Sự phát sinh loài người (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 34. 
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
Quá trình phát sinh loài người hiện đại 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
▪ Bô ̣ xương đều có 3 phần : 
▪ Nội quan sắp xếp 
Bằng chứng giải phẫu – so sánh : 
- Giống động vật có xương sống : 
 Giống thu ́ : 
	 - Bộ răng phân hóa thành  
	- Có lông mao . 
	- Có vú , 
Xương đầu , cột sống , xương chi 
Răng cửa 
Răng nanh 
Răng hàm 
giống nhau 
đẻ con, nuôi con bằng sữa 
Cơ quan thoái hóa : 
▪ Ruột thừa  vết tích đã phát triển 
 ở 
▪ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết , rất phát triển ở 
Ruột tịt 
Động vật ăn cỏ 
mí mắt thứ ba 
 bò sát và chim 
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI Ở CÁC ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG 
* Ngoài những đặc điểm về hình thái , giải phẫu cũng như sinh lí của người với các ĐV khác , con người và các loài linh trưởng còn có rất nhiều những đặc điểm chung về ADN, prôtêin  
Bảng 34 – SGK ( 145 ) 
	 Dựa trên mức độ tương đồng về nhiều đặc điểm các nhà khoa học đã thiết lập được mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn . 
2. Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người . 
- Loaøi ngöôøi do mét loµi vöôïn cæ tieán hoùa thaønh , c ách đây khoảng 6 triÖu năm . 
C ác dạng vượn người hoá thạch 
1. Parapitec:(cô ̉ nhất ) 
+ Sống ở giữa ki ̉ Thư ́ 3, cách đây 30.10 6 năm . 
+ Loài khi ̉ mũi hẹp , bằng con mèo , có đuôi , mặt kha ́ ngắn , hộp sọ kha ́ lớn , sống trên cây,tay có kha ̉ năng cầm nắm . 
+ Phát sinh ra vượn , đười ươi va ̀ Driopitec ( đa ̃ tuyệt diệt ). 
Propliopitec 
Parapitec 
Driopitec 
C«ng cô lao ® éng 
- Đây là l o ài đầu tiên trong chi Homo là H.habilis 
+ Chế tạo công cụ đá (®å ®¸ cò ) 
2. Driopitec : → 3 nhánh con cháu : 
+ 1 nhánh dẫn đến gôrila 
+ 1 nhánh dẫn đến tinh tinh 
+ 1 nhánh dẫn đến loài người qua 1 trung gian đa ̃ tuyệt diệt là Australopitec . 
+ Phát hiện năm 1856, tại Pháp 
+ Sống cách đây 18.10 6 năm 
+ Trán thấp , gơ ̀ ổ mắt cao 
+ Cao 150cm 
+ Di chuyển bằng 2 chân sau là chu ̉ yếu 
3. Australopitec : 
+ Phát hiện năm 1924, tại Nam Phi. 
+ Sống ở ki ̉ Thư ́ ba , cách nay hơn 5.10 6 năm 
+ Cao 120 – 150cm, nặng 20 – 40kg, sọ 500 – 600 cm 3 
+ Sống trên mặt đất , đi lom khom . 
+ Biết sư ̉ dụng cành cây , hòn đa ́, mảnh xương đê ̉ tư ̣ vê ̣, tấn công .. 
+ Gần giống với người hơn các vượn người ngày nay. 
+ Phát hiện ở Java ( Inđonexia ), năm 1891; sau đo ́ còn tìm thấy ở Châu Phi, Châu Âu . 
+ Sống cách đây 80 vạn – 1 triệu năm 
+ Cao 170cm, hộp sọ 900 – 950cm 3 ( vượt xa khoang sọ v/người hiện nay) 
+ Trán thấp va ̀ vát vê ̀ phía sau , gơ ̀ hốc mắt còn nhô cao , xương hàm thô , chưa lồi cằm ( giống v/người ) 
Người Tối Cô ̉ ( Người vượn ): 
1. Pitêcantrôp : 
+ Xương đùi thẳng  đi thẳng người 
+ Công cụ đa ́, là những mảnh tước có cạnh sắc . 
+ Phát hiện năm 1927, gần Bắc Kinh 
+ Bê ̀ ngoài giống Pitêcantrôp : trán thấp , hàm to, chưa có lồi cằm  
+ Hộp sọ: 850 – 1220cm 3 
+ Phần não trái rộng hơn não phải 7mm  thuận tay phải 
+ Sống cách đây 50 – 70 vạn năm 
+ Công cụ đa ́, xương ; biết giư ̃ lửa , săn thu ́ 
2.Xinantrôp: 
Pitêcantrôp 
Người cô ̉ Nêanđectan : 
+ Hóa thạch phát hiện năm 1856 ở Nêanđec ( Đức ), sau đo ́ là khắp Châu Âu , Á, Phi. 
+ Cao 155 – 165 cm, sọ 1400cm 3 , xương hàm gần giống người . 
+ Một sô ́ cá thê ̉ có lồi cằm  tiếng nói kha ́ phát triển , nhưng trao đổi ý kiến chu ̉ yếu bằng điệu bô ̣. 
+ Công cụ dao , rìu , mũi nhọn bằng đa ́ silic . 
+ Sống cách đây 5 – 20 vạn năm trong thời ky ̀ băng hà. 
+ Dùng lửa thông thạo 
 II. Người hiện đại ( Crômanhôn ) v à tiến hoá văn hoá : 
+ Tìm thấy ở làng Cromanhon ( Pháp ), năm 1868, sau đo ́ là Âu , Á 
+ Sống cách đây 3 – 5 vạn năm . 
+ Cao 180 cm, sọ 1700cm 3 , trán rộng va ̀ thẳng , không còn gơ ̀ tên hốc mắt 
* Đặc điểm nổi bật 
+ Lồi cằm ro ̃  tiếng nói phát triển . 
+ Công cụ tinh xảo bằng đa ́, xương , sừng : lưỡi rìu có lô ̃ tra cán , lao có ngạnh , kim khâu , móc câu . 
+ Đa ̃ có mầm mống sản xuất , tôn giáo , nghê ̣ thuật 
* Ti ến hoá văn hoá 
- Con ng ười ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên . 
- S ự thay đổi này nhờ vào kết quả của sự tiến hoá văn hoá , con người dần đã chiếm lĩnh TN. 
+ Ph¸t hiÖn vµ sử dụng löa th ành thạo nấu chín thức ăn . 
Củng cố 
 HS đọc nghi nhớ trong SGK 147. 
 Trả lời câu hỏi 3 SGK 147 
Bài học đến đây kết thúc chào các em ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_34_su_phat_sinh_loai_nguoi_ban.ppt