Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (Bản đẹp)
Ý nghĩa sinh học : Mật độ như một tín hiệu sinh học, thông tin cho quần thể về tình trạng số lượng của mình để QT tự điều chỉnh sao cho phù hợp.
Ý nghĩa thực tiễn: Biết mật độ các cá thể trong QT:
+ Trong trồng trọt, chăn nuôi: Nuôi trồng sinh vật với mật độ hợp lí => cho hiệu quả kinh tế cao.
+ Trong vấn đề phát triển xã hội: Xác định tiềm năng, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội ,đồng thời đưa ra các biện pháp khắc phục những vấn đề còn tồn tại của từng địa phương,vùng miền, khu vực, .
ộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống Nguyên nhân: Do sự phân li của các cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử, trong đó: P: ♂ : XY x ♀ : XX G P: ½ X, ½ Y 1 X F 1: ½ X X, ½ X Y ( 1:1) Tỉ lệ giới tính là gì? I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH. VD 1 : + Quần thể người: Nam/nữ ≈1:1. + Quần thể chim bồ câu: Trống/mái ≈ 1:1 + Quần thể gà : Trống/ mái ≈ 1:4 Cơ chế nào làm tỉ lệ giới tính ở hầu hết các loài ≈1/1? Tỉ lệ giới tính Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính - Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60. - Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20 0 C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20 0 C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần. Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái. Ở cây thiên nam tinh ( Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực. Làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng 37.1 – SGK 161 Bảng 37.1.Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính ở các quần thể sinh vật Tỉ lệ giới tính Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính - Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60. - Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20 0 C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20 0 C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường sống (ở đây là nhiệt độ môi trường sống). Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần. Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái. Do khác nhau về đặc điểm sinh lí và tập tính giữa con đực và con cái. Ở cây thiên nam tinh ( Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực. Chất dinh dưỡng có trong cơ thể Tỉ lệ giới tính thay đổi theo: Điều kiện môi trường Tỉ lệ tử vong Đặc điểm sinh sản Đặc điểm sinh lí và tập tính Điều kiện dinh dưỡng Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong QT? Ý nghĩa: Đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Theo em,việc nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong chăn nuôi? Trống/mái = 1: 4 Việc nghiên cứu tỉ lệ giới tính nhằm mục đích điều khiển tỉ lệ đực/cái trong chăn nuôi để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào những yếu tố nào? II. Nhóm tuổi Nhóm tuổi là gì? KN: Nhóm tuổi là tập hợp các cá thể cùng tuổi đặc trưng cho quần thể 1. Phân loại Dựa theo khả năng sinh sản, người ta chia nhóm tuổi ra thành 3 nhóm: + Nhóm tuổi trước sinh sản + Nhóm tuổi đang sinh sản + Nhóm tuổi sau sinh sản A: Tháp phát triển. B: Tháp ổn định. C: Tháp suy giảm. Có 3 dạng tháp tuổi: Dạng phát triển => QT trẻ Dạng ổn định => QT trưởng thành Dạng suy giảm => QT già Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái 1 . Nhóm tuổi trước sinh sản a. Khả năng sinh sản của cá thể quyết định mức sinh sản của QT 2 .Nhóm tuổi đang sinh sản b . Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản 3 . Nhóm tuổi sau sinh sản c . Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của QT 1 - c CỘT A CỘT B 2 - a 3 - b Đáp án Nối thông tin ở cột A với cột B, sao cho đúng Các nhóm tuổi có ý nghĩa gì trong quần thể? Tháp dân số Việt Nam qua các năm Tuổi sinh lí: là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể Tuổi sinh thái: là thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể: là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể Ngoài cấu trúc tuổi sinh sản còn có loại cấu trúc tuổi khác không? Đó là những loại nào? Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nhóm tuổi? Trâu chết vì rét đậm, rét hại ở các tỉnh miền núi Cá hồi chết sau khi đẻ trứng Yếu tố nào ảnh hưởng tới cấu trúc nhóm tuổi? 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nhóm tuổi Nhóm tuổi có ý nghĩa gì trong quần thể? Ý nghĩa sinh học: Cấu trúc thành phần nhóm tuổi cho thấy khả năng tồn tại và sự phát triển của QT trong tương lai Yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nhóm tuổi: + Điều kiện môi trường sống + Đặc điểm của loài Hình 37.2. Cấu trúc tuổi của quần thể cá ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau. Cho biết độ tuổi đánh bắt ở mỗi quần thể? Theo em, đánh bắt ở độ tuổi nào cho hiệu quả cao nhất? Sau 4 - 5 tháng nặng 80-100kg, nuôi thêm 5 tháng trọng lượng 120-130kg. Trong chăn nuôi, người ta thường khai thác vật nuôi, khi chúng đạt tới mức sinh trưởng gần tối đa ( <5 tháng) để đạt hiệu quả cao. Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật một cách có hiệu quả. Việc nghiên cứu về nhóm tuổi có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Ngoài ra, người ta còn nghiên cứu cấu trúc nhóm tuổi ở QT người để xác định được những cơ hội, thách thức mà vấn đề dân số đặt ra., đồng thời đưa ra các giải pháp để điều chỉnh cơ cấu dân số một cách hợp lí. III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Phân bố theo nhóm Phân bố đồng đều Phân bố ngẫu nhiên Dựa vào bảng 37.2, hãy cho biết: kiểu phân bố nào là phổ biến nhất và kiểu nào ít phổ biết nhất? Vì sao? Phân bố theo nhóm là phổ biến nhất, bởi : + Tăng khả năng sống sót , khả năng tự vệ của các cá thể + Hỗ trợ nhau trong việc lấy thức ăn Phân bố đồng đều ít gặp, bởi : chỉ xảy ra khi các cá thể của quần thể cùng sống trong 1 môi trường đồng nhất => Sự phân bố các thể trong không gian tạo thuận lợi cho các cá thể khai thác tối ưu nguồn sống IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Mật độ cá thể của quần thể là gì? Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Tại sao nói: Mật độ cá thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể? Mật độ cá thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, cũng như khả năng sinh sản và tử vong cá thể - VD 2 : + Mật độ dân số của nước ta( 2013): 271 người/ km 2 + Mật độ cá mè nuôi thâm canh trong ao là: 2-3 con/ m 3 nước + Mật độ cây thông : 1000 cây/ha Mật độ cá thể thay đổi theo: mùa năm tùy theo điều kiện của môi trường sống. Loài cá cơm ở Peru có chu kì là 7 năm. Khi có dòng nước nóng chảy về thì cá chết hàng loạt Cháy rừng Ở ếch, số lượng cá thể tăng vào mùa hè Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới mật độ cá thể của quần thể? Mật độ dân số có ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường đến những khu vực đông dân cư? Những khu vực đông dân thường kéo theo hệ quả đó là sự phát triển về mọi mặt: kinh tế, văn hóa, xã hội,..bên cạnh đó, một vấn đề đáng lo ngại đặt ra đó là vấn đề xử lí môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng ở các khu vực có mật độ dân số cao. Các cây sẽ cạnh tranh nhau về ánh sáng, chất dinh dưỡng Cây mọc trước sẽ vươn lên cao để lấy ánh sáng, cây nhỏ sẽ ngày càng còi cọc và có thể bị chết. Hai hiện tượng trên cho thấy QT này đang tự điều chỉnh mật độ để có mật độ hợp lí. Điều gì sẽ xảy ra?Nếu như: Luống rau được gieo trồng với mật độ quá cao? Việc nghiên cứu về mật độ của các cá thể trong QT có ý nghĩa gì? Ý nghĩa sinh học : Mật độ như một tín hiệu sinh học, thông tin cho quần thể về tình trạng số lượng của mình để QT tự điều chỉnh sao cho phù hợp. Ý nghĩa thực tiễn: Biết mật độ các cá thể trong QT: + Trong trồng trọt, c hăn nuôi : Nuôi trồng sinh vật với mật độ hợp lí => cho hiệu quả kinh tế cao. + Trong vấn đề phát triển xã hội: Xác định tiềm năng, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội ,đồng thời đưa ra các biện pháp khắc phục những vấn đề còn tồn tại của từng địa phương,vùng miền, khu vực,. Kiểm tra củng cố Để đàn gà nuôi phát triển ổn định, đỡ lãng phí, thì tỉ lệ trống : mái hợp lí nhất là: 1:1 2:1 2:3 1:4 Kiểm tra củng cố Khi đánh bắt được nhiều con non thì nên: Tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. Dừng ngay, nếu không sẽ bị cạn kiệt. Hạn chế, vì quần thể sẽ bị suy thoái. Tăng cường đánh, vì quần thể đang ổn định. Kiểm tra củng cố Sự phân bố của một loài trong quần thể thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố : diện tích của quần xã thay đổi do hoạt động của con người thay đổi do các quá trình tự nhiên nhu cầu về nguồn sống của loài đó Kiểm tra củng cố Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và: A. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể B. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể C. Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng D. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế Đặc điểm Phân bố theo nhóm Phân bố ngẫu nhiên Phân bố đồng đều Điều kiện sống Đặc điểm loài Ý nghĩa Mức độ phổ biến Ví dụ Hoàn thành nội dung bảng: Đặc điểm Phân bố theo nhóm Phân bố ngẫu nhiên Phân bố đồng đều Điều kiện sống Không đồng đều Đồng đều Đồng đều Đặc điểm loài Tập tính: ngủ đông, tập tính bầy đàn Cạnh tranh gay gắt Không cạnh tranh Ý nghĩa Hỗ trợ nhau, phát huy hiệu quả nhóm Giảm sự cạnh tranh Tận dụng được nguồn sống tiềm tàng Mức độ phổ biến Phổ biến nhất Trung bình Ít phổ biến Ví dụ Đàn trâu rừng, nhóm cây bụi mọc hoang dại, Rừng mưa nhiệt đới Chim hải âu làm tổ, thông trong rừng Đáp án: Chân thành cảm ơn!!!
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_37_cac_dac_trung_co_ban_cua_qu.ppt