Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Bùi Thị Thanh Thu
Tổng kết.
Đặc trưng của quần thể sinh vật là gì?
Là các dấu hiệu để phân biệt các quần thể cùng loài.
Một QTSV có những dấu hiệu đặc trưng nào?
Mỗi quần thể có những đặc trưng cơ bản:
+ Tỉ lệ giới tính
+ Thành phần nhóm tuổi
+ Sự phân bố cá thể
+ Mật độ cá thể
+ Kích thước quần thể
+ Tăng trưởng quần thể
hể. Trong các đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào quan trọng nhất? Vì sao? Tổng kết. IV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá lóc nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao? ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Mật độ thả nuôi trung bình : 8-10 con/1m2 ao. - Cạnh tranh nhau thức ăn nhiều cá bé và yếu thiếu thức ăn chậm lớn và có thể bị chết. Cá lớn ăn thịt cá con Hoặc bố mẹ ăn thịt chính con của mình. Số lượng giảm Quần thể điều chỉnh mật độ cá thể cân bằng Tổng kết. IV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể hợp lý giúp đảm bảo khai thác hiệu quả tối ưu nhất. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Những cánh rừng bạch đàn gần 2 năm tuổi tại Quảng Sơn, Hải Hà Mật độ 625 cây / ha Tổng kết. IV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể hợp lýgiúp đảm bảo khai thác hiệu quả tối ưu nhất. V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ . NHÓM 3 VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ . NHÓM 4 V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ Tổng kết. V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ Là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể . Ví dụ : QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con . ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ QT voi 25 con Bên bụi hoa đỗ quyên đỏ - VQG Tam Đảo - 150 cây/QT Cho biết kích thước của quần thể là gì? Cho ví dụ. Tổng kết. V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Phân biệt kích thước và mật độ của quần thể ? Mật độ là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích . Kích thước là số lượng cá thể trong cả khoảng không gian của quần thể. Tổng kết. V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ QT Ong hàng ngàn con QT Hồng hạc hàng trăm con QT VK hàng triệu con Tổng kết. V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Kích thước tối đa Kích thước tối thiểu Sơ đồ mô tả hai giá trị kích thước của quần thể Kích thước của quần thể dao động trong những giá trị nào? Tổng kết. V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Kích thước tối thiểu : Kích thước tối đa : Là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được , phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Kích thước tối đa Kích thước tối thiểu Sơ đồ mô tả hai giá trị kích thước của quần thể b i e d Các nhân tố ảnh hưởng đến Kích thước của quần thể Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật Cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật? Các nhân tố ảnh hưởng Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật Mức độ tử vong của quần thể sinh vật Phát tán cá thể của quần thể sinh vật Khái niệm Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian . Nhập cư: Số cá thể chuyển tới QT Xuất cư: Số cá thể rời bỏ QT Các yếu tố phụ thuộc - Số lượng trứng (hay con non) -Số lứa đẻ -Tuổi trưởng thành sinh dục -Tỷ lệ đực cái . - Trạng thái của quần thể. - Điều kiện sống của MT. Mức khai thác của con người - Các điều kiện Sống của môi trường. Tổng kết. V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Tổng kết. V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Kích thước tối thiểu : Kích thước tối đa : =>dưới mức tối thiểu QT suy giảm, diệt vong , do: Sự hỗ trợ nhau giảm Khả năng sinh sản giảm Sự giao phối gần thường xảy ra. =>vượt mức tối đa di cư, mức tử vong cao ,do: + Sự cạnh tranh + Ô nhiễm môi trường,bệnh tật,.... tăng cao Ý nghĩa của việc nghiên cứu kích thước quần thể? Kích thước tối đa Kích thước tối thiểu Sao la Bò xám Đông Dương Lan hài đỏ Voọc Cát Bà Dưới mức tối thiểu Nguy cơ tuyệt chủng Đàn Tê Giác một sừng ở rừng Nam Cát Tiên (ở tình Đồng Nai) hiện tại còn một quần thể chỉ 7 , 8 con còn sống sót cần bảo tồn Kích thước tối đa của đàn ong là 500000 con cần nuôi ong với kích thước nhỏ hơn. Ý nghĩa VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ Tổng kết. VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Quần thể vi khuẩn : Nếu mọi điều kiện về nguồn sống của môi trường đều thuận lợi cho sự sinh sản và phát triển của quần thể thì số lượng cá thể sẽ tăng trưởng như thế nào? Tăng trưởng theo thực tế Do số lượng cá thể của quần thể sinh vật tăng nhanh: sự thiếu hụt nguồn sống: thiếu thức ăn, nơi ở ngày càng chật chội. chất thải ngày càng nhiều dẫn tới dịch bệnh, sự cạnh tranh... sức sinh sản của quần thể giảm dần mức độ tử vong tăng lên quần thể tiến tới giai đoạn ổn định trên đường cong thực tế. Tổng kết. VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Trong tự nhiên có mấy kiểu tăng trưởng? Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăng trưởng theo thực tế của quần thể Đường cong tăng tưởng của quần thể Nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của QTSV luôn thay đổi và nhiều QTSV không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (hoàn toàn thuận lợi): Quần thể có : Mức sinh sản tối đa, Mức tử vong tối thiểu sự tăng trưởng tối đa, số lượng tăng theo tiềm năng sinh học Tổng kết. VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Điểm so sánh Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăng trưởng thực tế Điều kiện môi trường Hoàn toàn thuận lợi Không hoàn toàn thuận lợi Đặc điểm sinh học QT tăng trưởng theo tiềm năng sinh học QT tăng trưởng giới hạn Đồ thị tăng trưởng Hình chữ J ( tăng trưởng luỹ thừa ) Hình chữ S Đặc điểm loài Loài có sức sinh sản lớn, cá thể sống sót cao, có kích thước nhỏ,tuổi thọ thấp. Loài có sức sinh sản ít, cá thể cần chăm sóc, kích thước lớn,tuổi thọ cao. Ví dụ Vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ một năm Voi, tê giác, gỗ lớn Xảy ra ở Hệ sinh thái trẻ Hệ sinh thái già, ổn định VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI Tổng kết. VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ 1/ Dân số TG tăng trưởng với tốc độ như thế nào? 2/ Tăng mạnh vào thời gian nào? 3/ Nhờ những thành tựu nào mà con người đạt được mức độ tăng trưởng đó? Đồ thị tăng trưởng dân số TG Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử Bùng nổ:đầu thế kỷ XVIII chiến tranh TG thứ II Mạnh mẽ: cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21. Dân số tăng nhanh nhờ những thành tựu về kinh tế- xã hội. chất lượng suộc sống được cải thiện . tuổi thọ được nâng cao. Tổng kết. VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ - Dân số thế giới năm 2000 là 6 tỉ người đến năm 2009: 6,8 tỉ người. Dân số Việt Nam : 85.789.573 người (tăng 9,47 triệu người so với năm 1999) => Tỉ lệ tăng bình quân 1999- 2009 là 1,2% / năm(1tr/năm). Dân số tỉnh Hồ Chí Minh (năm 2009): 7165,2 người Theo nguồn: Tổng cục dân số - kế hoạch hoá gia đình (1/4/2009) Tổng kết. VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Hậu quả của việc bùng nổ dân số? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến chất lượng của cuộc sống : - Tình trạng đói nghèo gia tăng - Chế độ nuôi dưỡng và giáo dục thấp kém - Gây nên ô nhiễm môi trường... Tổng kết. VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Biện pháp hạn chế sự gia tăng dân số? - Thực hiện kế hoạch hoá gia đình. - Phân bố dân cư hợp lý. - Tuyên truyền giáo dục về dân số... Kiểm tra củng cố Câu 1 : Để đàn gà nuôi phát triển ổn định, đỡ lãng phí, thì tỉ lệ trống : mái hợp lí nhất là 1:1 2:1 2:3 1:4 Kiểm tra củng cố Câu 2: Khi đánh bắt được nhiều con non thì nên: Tiếp tực, vì quần thể ở trạng thái trẻ. Dừng ngay, nếu không sẽ bị cạn kiệt. Hạn chế, vì quần thể sẽ bị suy thoái. Tăng cường đánh, vì quần thể đang ổn định. Kiểm tra củng cố Câu 3: Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố : diện tích của quần xã thay đổi do hoạt động của con người thay đổi do các quá trình tự nhiên nhu cầu về nguồn sống của loài đó Kiểm tra củng cố Câu 4. Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và A. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể B. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể C. Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng D. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế Kiểm tra củng cố Câu 5: Trong một hồ nước có một mẫu ngẫu nhiên bao gồm 120 con cá chép . Tất cả được đánh dấu mà không làm chúng bị thương. Ngày hôm sau người ta bắt cả thảy 150 con cá, trong đó có 50 con cá đánh dấu. Giả sử rằng không có sự thay đổi nào về kích thước quần thể giữa 2 ngày. Có bao nhiêu con cá trong hồ này? 3600 6000 360 50 Kiểm tra bài cũ. Câu 6: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều , đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn Kích thước Mật độ Sự phân bố Tăng trưởng Nhóm tuổi. Tỉ lệ giới tính. Một số đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng, chi phối Ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống. Bài 37&38. Một số đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Daën doø: - Môû roäng baøi hoïc: Xây dựng biểu thức biểu diễn đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học . - Hoïc baøi cuõ, hoaøn thaønh phieáu hoïc taäp. - Chuaån bò baøi môùi: ñoïc tröôùc baøi 39 CHAØO CAÙC EM VAØ THAÀY COÂ. Gv : buøi thò thanh thu Trường THPT chuyên Traàn Ñaïi Nghóa
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_37_cac_dac_trung_co_ban_cua_qu.ppt