Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể (Bản hay)

1.VD:

- Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.

- Số lượng muỗi tăng vào mùa hè.

- Số lượng thỏ, mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9-10 năm.

2.Định nghĩa:

Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể trong quần thể.

3.Phân loại:

Quần thể đạt trạng thái cân bằng động

Tức số lượng cá thể biến động quanh một mức cân bằng.

Số lượng cá thể luôn biến biến động phù hợp với nguồn sống trong quần thể

Đảm bảo sự phát triển tồn tại của quần thể.

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Cá thể 
Quần thể 
Quần xã 
Hệ sinh thái 
Sinh quyển 
SINH VẬT 
MÔI TRƯỜNG 
QUYẾT ĐỊNH 
TÁC ĐỘNG 
 TRỞ LẠI 
1.Kích thước quần thể là gì? Cho VD? 
2.Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? 
3.Kích thước về số lượng của quần thể sinh vật có phải là một hằng số theo thời gian không? 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Thời gian (năm) 
Số lượng 
0 
Bài 39: 
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ 
CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT 
1.VD: 
- Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng. 
- Số lượng muỗi tăng vào mùa hè. 
- Số lượng thỏ, mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9-10 năm. 
2.Định nghĩa: 
Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể trong quần thể. 
3.Phân loại: 
I.KHÁI NIỆM 
Nêu một số ví dụ về biến động số lượng cá thể trong quần thể mà em biết ? 
Có các dạng biến động số lượng nào ? Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 ? 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: 
TÌM CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ 
(Thời gian: 3 phút) 
BIẾN ĐỘNG 
? (1) 
? (2) 
VÍ DỤ 
- Số lượng ếch tăng mạnh vào mùa mưa. 
- Số lượng muỗi tăng vào mùa hè. 
- Số lượng mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9-10 năm. 
- Biến động số lượng cá cơm ở biển Peru 10-12 năm. 
- Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa. 
- Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng. 
- Số lượng gà ở Thái Nguyên giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1. 
- Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển. 
Nhận xét 
Nguyên nhân 
THEO CHU KỲ 
KHÔNG THEO CHU KỲ 
Số lượng cá thể của quần thể biến động theo chu kỳ. 
Số lượng cá thể của quần thể biến động một cách đột ngột. 
Do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường. 
-Sự thay đổi bất thường của điều kiện môi trường. 
-Hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức của con người. 
Nhận xét đặc điểm chung của các dạng biến động số lượng trong mỗi cột ? 
Hãy xác định dạng biến động số lượng cá thể của quần thể ở mỗi cột? 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Xác định nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể quần thể (Thời gian: 5 phút) 
QUẦN THỂ 
NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG QUẦN THỂ 
Nhóm 
NTST 
Cáo ở đồng rêu phương Bắc 
Số lượng chuột lemmus. 
Sâu hại mùa màng 
Cá cơm ở vùng biển Peru 
Chim cu gáy 
Muỗi 
Ếch nhái 
Bò sát, ếch nhái ở miền Bắc Việt Nam 
Bò sát, chim nhỏ, gặm nhấm 
Động thực vật rừng U Minh 
Thỏ ở Australia 
Cây trồng, khí hậu. 
Dòng nước nóng. 
Nguồn thức ăn (lúa, ngô) 
Nhiệt độ, độ ẩm. 
Mùa mưa. 
Nhiệt độ (<8 o C) 
Lũ lụt thất thường. 
Cháy rừng. 
Virus gây bệnh u nhầy. 
HS 
VS, HS 
VS 
HS 
VS 
VS 
VS 
VS 
VS 
HS 
Số lượng cá cơm tăng hay giảm có làm thay đổi nhiệt độ của dòng nước nóng không ? Có làm cho dòng nước nóng chảy vào thời điểm khác hay không ? 
Trên cơ sở kết quả PHT hãy xác định các nguyên nhân chính gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể? 
II.NGUYÊN NHÂN 
Nguyên nhân 
Nhân tố vô sinh 
Nhân tố hữu sinh 
Phụ thuộc mật độ quần thể 
Yếu tố ảnh hưởng chủ yếu 
Ảnh hưởng tới 
Không. 
Có. 
Khí hậu (t o C, độ ẩm ) 
- Cạnh tranh (Cùng loài) 
- Kẻ thù. 
- Thức ăn. 
- Sinh sản. 
- Khả năng thụ tinh. 
- Sức sống của con non. 
Thông qua trạng thái sinh lý của các cá thể. 
- Sự phát tán.- Sức sinh sản.- Tỉ lệ tử vong. 
Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong biến động có chu kỳ như thế nào? 
-Sinh sản ..(1) 
-Tử vong ...(2) 
-Nhập cư ...(3) 
Môi trường thuận lợi 
(Thức ăn, kẻ thù, ) 
-Cạnh tranh (cùng loài) → .(5) 
-Nguồn thức ăn (có hạn) 
-Kẻ thù (6) 
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định 
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ 
(Thời gian: 3 phút) 
Điền vào chỗ các dấu chấm () bỏ lửng đã được đánh số: 
 (4) 
 (7) 
III.CƠ CHẾ Biến động cá thể của quần thể theo chu kỳ 
Tóm lại: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
 là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, nhập cư với tỉ lệ tử vong và phát tán của các cá thể trong quần thể. 
-Cơ chế điều chỉnh tăng: 
-Cơ chế điều chỉnh giảm: 
-Sinh sản ..(1) 
-Tử vong ...(2) 
-Nhập cư ...(3) 
Môi trường thuận lợi 
(Thức ăn, kẻ thù, ) 
-Cạnh tranh (cùng loài) → .(5) 
-Nguồn thức ăn (có hạn) 
-Kẻ thù (6) 
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định 
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao 
Xác định tên cơ chế cho mỗi sơ đồ? 
Tăng 
Tăng 
Giảm 
 (4) 
Số lượng cá thể quần thể tăng 
 (7) 
Số lượng cá thể của quần thể giảm 
nhiều 
xuất cư, tử vong 
IV.KẾT QUẢ 
-Quần thể đạt trạng thái cân bằng động 
Tức số lượng cá thể biến động quanh một mức cân bằng. 
S i + N i 
T i + X i 
n 
i=1 
1 
Số lượng cá thể luôn biến biến động phù hợp với nguồn sống trong quần thể 
Nghiên cứu sơ đồ 39.3 cho biết, việc điều chỉnh số lượng cá thể ở n giai đoạn khác nhau của quần thể thể hiện điều gì? 
Tại sao số lượng cá thể không tăng mãi lên? 
V. Ý NGHĨA 
→Đảm bảo sự phát triển tồn tại của quần thể. 
Kích thước quần thể có phải là một hằng số theo thời gian không? Vì sao? 
Vì sao nông dân thường trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ màu? Cơ sở sinh thái học là gì? 
EM CÓ BIẾT ? 
TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi 
A. Có hiện tượng ăn lẫn nhau. 
B. Số lượng cá thể nhiều thì tự chết. 
C. Số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường. 
D. Tự điều chỉnh. 
Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do: 
A. Tác động của con người. 
B. Sự phát triển quần xã. 
C. Sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. 
D. Khả năng cạnh tranh cao. 
Câu 3: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ 
A. Số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét 
B. Số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt 
C. Nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng 
D. Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa 
Câu 4: Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kỳ 
A. Chim di trú mùa đông 
B. Động vật biến nhiệt ngủ đông 
C. Số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè 
D. Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy 
TRẮC NGHIỆM 
Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh 
A. Khí hậu, thổ nhưỡng 
B. Nhiệt độ,ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt 
C. Là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể 
D. Là nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể 
TRẮC NGHIỆM 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Trả lời câu hỏi cuối bài. 
- Tìm điều kiện nghiệm đúng cho công thức: 
- Soạn bài mới 40, Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_39_bien_dong_so_luong_ca_the_c.ppt
Bài giảng liên quan