Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể - Ngô Thị Xuân Sương

Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể:

a.Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh:

Là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.

Ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của cá thể mức ss, mức tử vong, Biến động.

Tác động vào giai đoạn sinh sản hay giai đoạn con non thì gây biến động lớn.

2.Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể:

Kết luận:

Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể - Ngô Thị Xuân Sương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT CHUYÊN ĐỀ 
Giáo viên thực hiện : Ngô Thị Xuân Sương 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ 
TRƯỜNG THPT HƯỚNG HOÁ 
TỔ: SINH HỌC 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Hãy nêu khái niệm về kích thước QT sinh vật ? 
- Các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước QT sinh vật ? 
ĐÁP ÁN: 
 Kích thước QT sinh vật là số lượng các cá thể ( hoặc khối lượng , hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể ) phân bố trong khoảng không gian của QT. 
Các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước QT: 
 + Mức sinh sản 
 + Mức tử vong 
 + Mức di cư 
 + Mức nhập cư 
Kt QT thay đổi 
Biến động SL cá thể /QT 
BÀI 39. 
 BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT 
Ví dụ 2: Chặt phá rừng 
Ví dụ 1: Ếch sinh sản vào mùa mưa 
Nhận xét kiểu BĐ về số lượng cá thể của 2 ví dụ trên ? 
BĐ không theo chu kì 
BĐ theo chu kì 
I.BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ . 
Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể . 
 Ví dụ 
QT b ị BĐ 
Nguyên nhân gây biến động 
Biến động theo chu kì : 
Khái niệm :.. 
 Ví dụ 
QT bị BĐ 
Biến động không theo chu kì : 
Khái niệm :.. 
Nguyên nhân gây biến động 
PHT SỐ 1 . 
PHT SỐ 2. 
Hoạt động : Nhóm 1 và 2 
Hoạt động : Nhóm 3 và 4 
Đồ thị biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canađa theo chu kỳ 9 – 10 năm 
Mèo rừng săn bắt thỏ 
Mùa sâu róm 
Mùa sinh sản của ếch 
Ví dụ 
Nguyên nhân gây biến động 
Ở Hướng Hoá sâu róm có số lượng tăng vào đầu mùa mưa 
Do khí hậu ấm áp , độ ẩm của không khí và đất cao 
Cá Cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm BĐ 1 lần 
Cứ 7 năm có một dòng nước nóng đi qua nên cá Cơm chết hàng loạt 
Mèo rừng ở Canađa BĐ theo chu kì 9-10 năm 
Phụ thuộc vào loại thức ăn là thỏ ( chu kì BĐ 9-10 năm ) 
Biến động theo chu kì : 
Là biến động xãy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường ( chu kì mùa , chu kì nhiều năm ,) 
PHT SỐ 1 
Ví dụ 
Nguyên nhân gây biến động 
Biến động không theo chu kì : 
Là kiểu biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm đột ngột do điều kiện bất thường ( lũ lụt , dịch bệnh , cháy rừng ,) , do tác động của con người . 
ĐV rừng U Minh Thượng giảm mạnh vào năm 2002 
Do cháy rừng 
Miền Bắc nước ta ếch nhái giảm mạnh vào những mùa đông giá rét 
Nhiệt độ quá thấp (< 8 o C) 
Ở Ôxtrâylia số lượng thỏ giảm bất thường . 
Do nhiễm virut gây bệnh u nhầy 
PHT SỐ 2 
* Hậu quả : 
Làm mất cân bằng sinh thái , tác động xấu đến quần thể và đời sống con người 
Quần thể có nguy cơ bị tiêu diệt . 
Số lượng tăng quá cao : 
Số lượng giảm quá mạnh : 
Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏ không theo chu kì ở Ôxtrâylia 
QT Cá bị biến động 
QT thông bị biến động 
Hãy xác định các dạng biến động qua các ví dụ sau : 
Ví dụ 
Dạng BĐ 
SL Ve Sầu tăng vào mùa xuân hè , giảm vào mùa đông . 
SL Rươi tăng mạnh vào cuối tháng 9 đầu tháng 10 ÂL 
BĐ theo chu kì 
BĐ theo chu kì 
Cá ở Hồ Kênh Đồng - Hạ long chết hàng loạt vào giữa tháng 2/2009 
BĐ không theo chu kì 
II.Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể . 
1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể : 
a.Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh : 
- Là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ của quần thể . 
- Ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của cá thể mức ss , mức tử vong , Biến động . 
- Tác động vào giai đoạn sinh sản hay giai đoạn con non thì gây biến động lớn . 
Lũ lụt 
Cháy rừng 
Hạn hán 
Kh í hậu ấm áp 
b.Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh 
- Là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể 
 Cạnh tranh , số lượng kẻ thù ăn thịt , dịch bệnh , tác động của con người   mức sinh sản , mức tử vong , phát tán  Biến động 
Phá rừng 
Mật độ cao 
Dịch bệnh 
ĐV ăn thịt 
Hãy nêu ứng dụng hiểu biết về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể vào sản xuất và đời sống ? 
- Môi trường thuận lợi : 
- Môi trường khó khăn : 
Sinh sản tăng 
Tử vong giảm 
Nh ập cư tăng 
Sinh sản giảm 
Tử vong tăng 
Di cư tăng 
 Số lượng tăng 
Số lượng giảm 
thức ăn khan hiếm , chật chội , ô nhiễm , 
thức ăn dồi dào , ít kẻ thù , 
2.Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể : 
Kết luận : 
Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể . 
3.Trạng thái cân bằng của quần thể . 
 Là trạng thái mà trong đó số lượng cá thể của quần thể ở mức ổn định . 
 Lúc đó , trong quần thể : mức sinh sản(b ), mức tử vong(d ), mức xuất cư(e ) và mức nhập cư(i ) có quan hệ với nhau theo phương trình : 
b+ i = d + e 
Sơ đồ điều chỉnh SL cá thể của quần thể trở lại mức cân bằng 
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng trong các câu trắc nghiệm sau : 
* Biến động không theo chu kì về số lượng cá thể của quần thể là : 
A. Sự tăng một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo ra . 
B. Sự giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo ra . 
C. Sự tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố vô sinh của môi trường tạo ra . 
D. Sự tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo ra . 
CỦNG CỐ: 
* Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hoà số lượng cá thể của quần thể là : 
A. Mức sinh sản , mức tử vong 
B. Di cư , nhập cư 
C. Dịch bệnh 
D. Sự cố bất thường 
* Biện pháp bảo vệ và phát triển rừng ngày nay là : 
A . Không khai thác 
B. Trồng nhiều hơn khai thác 
C . Trồng và khai thác theo kế hoạch 
D. Cải tạo rừng 
Là h ọc sinh các em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ cân bằng quần thể , cân bằng sinh thái ? 
Câu 2. 
- Tuyên truyền và tham gia bảo vệ rừng , trồng rừng phục hồi , bảo vệ động vật hoang dã , chống các hoạt động chặt phá rừng , chống khai thác và buôn bán động vật hoang dã , 
Cá ngừ lớn hiện bị khai thác quá mức 
Buôn bán động vật hoang dã 
Honđa và ngày hội trồng rừng 
Biển cấm chặt phá rừng 
Chặt phá rừng 
Nuôi thành công động vật quý hiếm 
DẶN DÒ VỀ NHÀ: 
- Học bài , trả lời các câu hỏi cuối bài ở SGK. 
- Chuẩn bị bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã . 
KÍNH CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ GIÁO 
3/23/2022 
23 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_39_bien_dong_so_luong_ca_the_c.ppt
Bài giảng liên quan