Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 7: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH:
Do rối loạn quá trình phân bào.
Trong giảm phân:
Một hay vài cặp NST không phân li
Tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST
Thể lệch bội.
Trong nguyên phân: Xảy ra trong giai đoạn sớm, một phần cơ thể mang đột biến thể lệch bội và hình thành thể khảm.
Vai trò: Đột biến lệch bội có vai trò gì?
+ Tiến hoá: Là nguồn nguyên liệu.
+ Chọn giống: Sử dụng lệch bội thể để đưa các NST mong muốn vào một giống cây trồng nào đó.
TIẾT 7: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Như thế nào là đột biến số lượng nhiễm sắc thể ? Có bao nhiêu dạng ĐB NST? I - LỆCH BỘI : 1 - KHÁI NIỆM : Như thế nào là đột biến lệch bội? 2n 2n - 2 2n - 1 2n - 1 - 1 2n + 1 ĐB thể lệch bội có những dạng cơ bản nào? I - LỆCH BỘI : 2 - NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH : Nguyên nhân nào gây nên ĐB dị bội? - Nguyên nhân: + Bên ngoài: + Bên trong: Cơ chế phát sinh đột biến dị bội thể là gì? 2 - NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH : I - LỆCH BỘI : 2 - NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH : I - LỆCH BỘI : Do rối loạn quá trình phân bào. - Trong giảm phân: -> Tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST -> Thể lệch bội. Một hay vài cặp NST không phân li - Trong nguyên phân: Xảy ra trong giai đoạn sớm, một phần cơ thể mang đột biến thể lệch bội và hình thành thể khảm. 2 - NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH : I - LỆCH BỘI : Đột biến lệch bội gây nên hậu quả gì? - Hậu quả: Mất cân bằng của toàn bộ hệ gen -> Thường chết, giảm sức sống hoặc giảm khả năng s 2 . 3 - HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ : I - LỆCH BỘI : Đột biến lệch bội có vai trò gì? + Tiến hoá: Là nguồn nguyên liệu. + Chọn giống: Sử dụng lệch bội thể để đưa các NST mong muốn vào một giống cây trồng nào đó. I - LỆCH BỘI : - Vai trò: II - ĐA BỘI : 1 - KHÁI NIỆM : Như thế nào là đột biến đa bội thể? 4n 3n 2n Có bao nhiêu dạng đa bội? Là những dạng nào? II - ĐA BỘI : 2 - PHÂN LOẠI ĐA BỘI : 4n 3n 2n a - Tự đa bội : ( cùng nguồn ) Như thế nào là đa bội cùng nguồn? Đa bội cùng nguồn có những dạng cơ bản nào? + Nếu tăng lẻ -> Đa bội lẻ: 3n; 5n; 7n 3n + Nếu tăng chẵn -> Đa bội chẵn: 4n; 6n; 8n 4n II - ĐA BỘI : 2 - PHÂN LOẠI ĐA BỘI : 4n 3n 2n b - Dị đa bội : ( khác nguồn ) Như thế nào là đa bội Khác nguồn? Nguyên nhân nào gây nên ĐB đa bội? II - ĐA BỘI : 3 - NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ : 4n 3n - Nguyên nhân: + Bên ngoài: + Bên trong: + Lai xa và đa bội hoá: Cơ chế phát sinh đa bội thể diễn ra như thế nào? 2n 2n + 2n 4n 4n Nguyên phân TT - Đa bội cùng nguồn lẻ: - Đa bội cùng nguồn chẵn: 2n n + TT 3n II - ĐA BỘI : 3 - NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ : Đột biến đa bội thể thường gặp ở những loài nào? Đặc điểm và vai trò của nó? 4 - HẬU QUẢ VÀ VAI : II - ĐA BỘI : * Hậu quả : - Thường gặp ở TV, ít gặp ở ĐV, đặc biệt ... - Đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử. - Tế bào của cơ thể đa bội có hàm lượng ADN tăng lên gấp bội , do vậy quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ, TB có kích thước lớn, cơ quan sinh dưỡng to, ST, PT mạnh, chống chịu tốt. * Vai trò : - Nguồn ng.liệu cho q.trình tiến hoá và chọn giống. - Tạo nhiều giống cây trồng có năng suất cao. 4 - HẬU QUẢ VÀ VAI : II - ĐA BỘI : Xin cảm ơn ! CƠ CHẾ PHÁT SINH
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_7_dot_bien_so_luong_nhiem_sac.ppt