Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Phiên mã và biến đổi sau phiên mã ở Eukaryote - Nguyễn Thị Lan Hương
PHIÊN MÃ VÀ BIẾN ĐỔI
SAU PHIÊN MÃ Ở UKARYOTE
Điều kiện để có sự tổng hợp ARN.
Đặc điểm phiên mã ở eukaryote
Cấu trúc DNA của eukaryote và những exon, intron
Các loại RNA
Quá trình phiên mã
Quá trình trưởng thành mRNA
Điều kiện để có sự tổng hợp ARN.
Gen khởi động không bị ức chế.
Có sự hiện diện của một số enzym đặc trưng chủ yếu là ARN-polimerase hoạt động.
Có sự hiện diện của các Cation hoá trị 2 giúp cho ARN-polimerase hoạt động.
Cần có năng lượng (ATP cung cấp).
GVHD: TS.Dương Thị Bạch Tuyết HVTH: Nguyễn Thị Lan Hương PHIÊN MÃ VÀ BIẾN ĐỔI SAU PHIÊN MÃ Ở EUKARYOTE Điều kiện để có sự tổng hợp ARN. Đặc điểm phiên mã ở eukaryote Cấu trúc DNA của eukaryote và những exon, intron Các loại RNA Quá trình phiên mã Quá trình trưởng thành mRNA PHIÊN MÃ VÀ BIẾN ĐỔI SAU PHIÊN MÃ Ở UKARYOTE Điều kiện để có sự tổng hợp ARN. Gen khởi động không bị ức chế. Có sự hiện diện của một số enzym đặc trưng chủ yếu là ARN-polimerase hoạt động. Có sự hiện diện của các Cation hoá trị 2 giúp cho ARN-polimerase hoạt động. Cần có năng lượng (ATP cung cấp). Đặc điểm phiên mã ở eukaryote Có 3 loại RNA polymerase, cần các nhân tố phiên mã mRNA chứa thông tin di truyền của 1 gen Cấu trúc phức hợp chặt chẽ histone protein phải biến đổi trước khi khởi động phiên mã Các rRNA hình thành trong nhân dưới dạng 45S, phân cắt thành 3 loại rRNA(18S; 28S; 5.8S) rồi mới chuyển ra tế bào chất. Tiền mRNA gắn “mũ” đầu 5’, 3’ thêm “đuôi”. Tiền mRNA được splicing trước khi dịch mã Xảy ra trong nhân Cấu trúc DNA của eukaryote và những exon, intron: Gen của eukaryote gồm exon và intron. Tiền mRNA chứa cả trình tự các exon và các intron. Tiền mRNA phải qua splicing tạo mRNA trưởng thành . Khoảng 10% mRNA trưởng thành đi ra tế bào chất. (b) (c) RNA polymerase RNA polymerase II Những RNA polymerase của eukaryote RNA polymerase I Promoter gồm 2 vùng riêng biệt: 1.Lõi khởi động (core promoter) từ -45 đến +20 vùng giàu GC và một vùng ngắn giàu AT quanh điểm khởi sự phiên mã gọi là Inr. 2.Yếu tố điều khiển ngược dòng (UPE- upstream promoter element) từ -180 đến -107 là trình tự giàu GC khác, liên hệ với trình tự lõi khởi động Nhân tố tham gia phiên mã UBF: đoạn polypeptide đơn nối với rãnh cạn giàu GC của UPE, làm cho core và UPE tiến vào gần nhau SL1 nối với UBF và gắn vào core bảo đảm RNA polymerase I nối với phức hợp UBF1-SL1 tại điểm khởi động. SL1 gồm TBP, cần cho khởi sự phiên mã của ba loại RNA polymerase v à ba TAF nối với TBP. UBF RNA polymerase I RNA polymerase III Dạng 1: phiên mã tạo rRNA 5S TFIIIA nối vào hộp A TFIIIC nối vào hộp C TFIIIB nối vào điểm khởi sự RNA polymerase III tham gia vào phức hợp và khởi sự phiên mã TFIIIC nối với vùng sau điểm khởi sự phiên mã , giúp nhân tố xác định vị trí TFIIIB nối với điểm khởi sự phiên mã . TFIIIB giúp RNA polymease III gắn vào và hoạt động . Dạng 2: phiên mã tạo tRNA vùng khởi động phía trước vị trí khởi sự phiên mã . TATA là trình tự chủ yếu cần cho sự phiên mã , TBP và các protein nối với nó xác định vị trí chính xác cho RNA polymerase ở điểm khởi sự phiên mã . Oct và PSE làm tăng hiệu quả phiên mã Dạng 3: phiên mã tạo snRNA RNA polymerase II RNA polymerase II Nhân tố phiên mã TFIID (TBP và các TFA) TFIIA TFIIB TFIIF TFIIH TFIIE RNA polymerase II Khởi sự : khởi sự phiên mã t ại vị trí +1 của trình tự gen. nucleotid đầu tiên có base purin A hay G. Kéo dài : bổ sung toàn bộ gen tạo tiền mRNA. RNA polymerase nối đồng hóa trị các ribonucleotide vào đầu 3’của sợi RNA đang được hình thành . Chuỗi DNA ở vùng phiên mã tháo xoắn , tách hai mạch , phơi đoạn DNA khuôn ra để phiên mã , sau đó quấn xoắn trở lại . có sự hỗ trợ của TFIIS. Kết thúc : khi gặpở trình tự kết thúc.khi gặp thường cócấu trúc chân vòng hay cấu trúc kẹp tóc trên RNA mới được tổng hợp RNA polymerase ngừng lại , dẫn đến kết thúc quá trình phiên mã . Đầu 3’ của tiền mRNA sẽ kết thúc bởi một trình tự (trailer), tương ứng với phần không được dịch mã của phiên mã của exon 3’. Ở 2 miền của DNA gần nhau cùng sao mã cóantitermination factor làm cho RNA polymerase có thể vượt qua mã kết thúc để tiếp tục phiên mã ở miền tiếp theo Biến đổi sau phiên mã ở những đầu 5’ và 3’ của tiền mRNA. * Mũ 0 : chỉ có 1 nhóm guanosin có gốc methyl ở nitơ 7 của base đầu tiên * Mũ 1: g ồm có c ác gốc methyl ở nitơ 7 của base đầu tiên và vị trí O ở 2’ của base thứ hai * Mũ 2: có 3 gốc methyl ở nitơ thứ 7 của base đầu tiên , O ở 2’ của base thứ hai v à N6 của base thứ hai . Các mRNA của eukaryote đều được gắn mũ . Tỉ lệ các dạng mũ khác nhau thể hiện đặc tính của các cơ thể đặc biệt . Gắn mũ ở đầu 5’ Thêm đuôi poly A QUÁ TRÌNH CẮT NỐI EXON Quá trình trưởng thành rRNA Quá trình trưởng thành tRNA . Tiền tRNA tạo cấu trúc bậc hai được endonuclease nhận biết và cắt bỏ các đoạn đầu mút 5’ và 3’ để tRNA nucleotidyl transferase gắn trình tự 5’-CCA-3’ vào đầu 3’. Sau đó , chúng được loại bỏ intron và ghép thêm acceptor với nhau .
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_phien_ma_va_bien_doi_sau_phien_ma.ppt