Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 30, Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người - Trường THCS Tân Bình

Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh, còn bệnh (nói chung) là các rối loạn về sinh lý, mắc phải trong quá trình phát triển.

 - Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lý bẩm sinh.

Nguyên nhân nào gây ra các bệnh và tật di truyền ở người ?

Do những tác nhân vật lý và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường và do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào → các đột biến gen, đột biến NST đã gây ra các bệnh và tật di truyền ở người như : Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, tật khe hở môi – hàm, tật bàn tay mất một số ngón .

ppt35 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 30, Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người - Trường THCS Tân Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
LỚP 9A1TRƯỜNG THCS TÂN BÌNHNHIỆT LIỆT CHÀO ĐÓN QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPKIỂM TRA BÀI CŨ1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền môt số tính trạng ở người ? - Phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do một hay nhiều gen kiểm soát) được gọi là phương pháp phả hệ. - Khi nghiên cứu di truyền người, các nhà nghiên cứu phải dùng phương pháp này vì : + Người sinh sản chậm và đẻ ít con + Vì lý do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến + Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, cho hiệu quả caoKIỂM TRA BÀI CŨQua sơ đồ phả hệ trên hãy giải thích về bệnh máu khó đông qua 3 đời của một dòng họ cho trường hợp trên ?- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định ?- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan với giới tính hay không ? Tại sao ? Gen gây bệnh nằm trên NST nào ?Đời ông bà (P)Đời con (F1)Đời cháu (F2)Khi theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông ( nam không bệnh ,nam mắc bệnh , nữ không bệnh , nữ bệnh ) người ta lập sơ đồ phả hệ như sau : 2nnn2n+12nn+1n-12n-1Tế bào phát sinh giao tửGiao tửHợp tửQua sơ đồ sau hãy giải thích sự hình thành các thể dị bội có (2n + 1) Và (2n – 1) NST.(Mẹ hoặc bố)(Bố hoặc mẹ)TIẾT 30 - BÀI 29BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI- Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh, còn bệnh (nói chung) là các rối loạn về sinh lý, mắc phải trong quá trình phát triển. - Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lý bẩm sinh. + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh và tật di truyền ở người ?- Do những tác nhân vật lý và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường và do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào → các đột biến gen, đột biến NST đã gây ra các bệnh và tật di truyền ở người như : Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, tật khe hở môi – hàm, tật bàn tay mất một số ngón.Bộ NST của nam giới bình thườngBộ NST của bệnh nhân Đao+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và bộ NST của người bình thường ?Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n + 1) NSTTế bào sinh giao tử1NST1NST2NST2NST2NST0 NST Cặp NST số 21 có 3NSTCặp NST 21Cặp NST 21Bệnh ĐaoRối loạn giảm phân ở cặp NST 21Giao tửHợp tửTay của bệnh nhân ĐaoBộ NST của bệnh nhân ĐaoBệnh nhân ĐaoBộ NST nữ giới bình thường.Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ.+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ và bộ NST của người bình thường.YXOXOXXXXXYBốMẹG Bệnh TơcnơRối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n - 1) NSTP Hợp tửBệnh nhân TơcnơBộ NST của bệnh nhân TơcnơHoạt động nhóm (5’) hoàn thành nội dung bảngCÁC ĐẶC ĐIỂMBỆNH ĐAOBỆNH TƠCNƠBIỂU HIỆN BÊN NGOÀISINH LÝGIỚI TÍNH.Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triểnSi đần bẩm sinh, vô sinhKhông có kinh nguyệt, tử cung hỏ, thường mất trí và không có conCả nam và nữNữBài 29. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI+ Đặc điểm di truyền của bệnh Đao ?- Đặc điểm di truyền : + Cặp NST số 21 có 3 NST. + trong tế bào lưỡng bội có 47 NSTI/ Một vài bệnh di truyền ở người :+ Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua các đặc điểm hình thái nào ?- Biểu hiện bên ngoài : Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.+ Đặc điểm sinh lý của bệnh nhân Đao ?- Đặc điểm sinh lý : Bị si đần bẩm sinh và không có con.1. Bệnh Đao :Bài 29. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜII/ Một vài bệnh di truyền ở người :1. Bệnh Đao :+ Đặc điểm di truyền của bệnh Tớcnơ ?- Đặc điểm di truyền : + Cặp NST giới tính chỉ có 1 NST (OX). + trong tế bào lưỡng bội có 45 NST2. Bệnh Tớcnơ (OX) :+ Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm nào ?- Biểu hiện bên ngoài, bệnh nhân là nữ : lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.+ Đặc điểm sinh lý của bệnh Tớcnơ ?- Về sinh lý : không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và vô sinh.Bệnh nhân bạch tạngMắt của bệnh nhân bạch tạngBài 29. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜII/ Một vài bệnh di truyền ở người :1. Bệnh Đao :2. Bệnh Tớcnơ (OX) :3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh :+ Đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh ?- Đặc điểm di truyền : do đột biến gen lặn.+ Đặc điểm bên ngoài của bệnh nhân bạch tạng ?- Biểu hiện bên ngoài : bệnh nhân bạch tạng có da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.Bàn tay mất một số ngónTật khe hở môi - hàmTật sáu ngón tayMột số tật di truyền ở ngườiBàn chân mất ngón và dính ngónBàn chân có nhiều ngónTật xương chi ngắnSTTMột số tật di truyền thường gặpĐặc điểm di truyền1 2345Tật khe hở môi - hàmBàn tay mất một số ngónBàn chân mất ngón và dính ngónBàn tay có 6 ngónĐột biến NSTTật xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón. Đột biến gen trộiBài 29. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜII/ Một vài bệnh di truyền ở người :II/ Một số tật di truyền ở người :+ Trình bày các đặc điểm của một số dị tật bẩm sinh ở người ?- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người như tật khe hở môi – hàm, tật bàn tay bàn chân mất một số ngón, tật bàn tay nhiều ngónMáy bay Mĩ rải chất độc màu da cam ở Việt NamNạn nhân chất độc màu da camÔ nhiễm không khí và nguồn nướcPhun thuốc bảo vệ thực vậtBài 29. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜII/ Một vài bệnh di truyền ở người II/ Một số tật di truyền ở người :III/ Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền :1. Các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân nào ?1. Nguyên nhân phát sinh : - Do các tác nhân vật lý, hóa học học trong tự nhiên. - Do ô nhiễm môi trường. - Do rối loạn trao đổi chất nội bào. 2. Hãy đề xuất các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ?2. Một số biện pháp hạn chế : - Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. - Sử dụng hợp lý các thuốc bảo vệ thực vật. - Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh hoặc hạn chế sinh con. a. Có một NST (X) trong cặp NST giới tínhb. Có 3 NST ở cặp NST giới tínhd. Có 3 NST ở cặp NST 21c. Có 1 NST ở cặp NST 21Ồ! tiết quáXin chúc mừng bạnCủng cố Đặc điểm di truyền của bệnh Đao là gì trong các trường hợp sau ?A.1, 2B. 1, 3C. 1, 4D.2, 3Ồ! tiết quáXin chúc mừng bạnCủng cố Tổ hợp giao tử nào có thể sản sinh ra cá thể bệnh Đao ? 1. (23 + X) 3. (22 + XY) 2. (21 +Y) 4. (22 + Y) 3. Đặc điểm di truyền của bệnh Tớcnơ là : a) Có 1 NST ở cặp NST số 21. b) Có 3 NST ở cặp NST số 21. c) Có 3 NST (X) ở cặp NST giới tính. d) Có 1 NST (X) ở cặp NST giới tính. 4. Đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh là : a) Do đột biến NST b) Do đột biến gen trội. c) Do đột biến gen lặn d) Tất cả đều đúng.Củng cố 4. Đặc điểm di truyền của tật 6 ngón tay ở người là : a) Do đột biến gen lặn b) Do đột biến NST c) Do đột biến gen trội d) Tất cả đều sai. 5. Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người ? Nguyên nhân phát sinh : - Do các tác nhân vật lý, hóa học học trong tự nhiên. - Do ô nhiễm môi trường. - Do rối loạn trao đổi chất nội bào.Củng cốQuan sát ảnh hãy cho biết đây loại bệnh nhân nào ? Có thể nhận biết qua các đặc điểm hình thái nào ?- Đặc điểm hình thái của bệnh nhân Đao : bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè,mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn. Đó là bệnh nhân Đao Quan sát ảnh hãy cho biết đây là loại bệnh nhân nào ? Làm thế nào để nhận biết được ? Đây là bệnh nhân Tơcnơ Để nhận biết dựa vào các đặc điểm hình thái như : bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triểnDặn dò- Tìm hiểu thêm một số biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người. Học bài theo nội dung đã ghi và trả lời các câu hỏi SGK. Xem trước bài 30. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜICHÚC CÁC EM HỌC TỐTCHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptBai 29 Benh va tat di truyen o nguoi.ppt
Bài giảng liên quan