Bài giảng Sinh học tế bào - Chương 1: Sự tiến hóa của tế bào
1. Từ phân tử tới tế bào đầu tiên (sự tiến hóa của tế bào)
Sự sống bắt đầu xuất hiện (4 tỉ năm) trong điều kiện khí quyển chứa CH4, NH3, H2 và hơi nước nhưng không có tầng ozon để cản UV.
Sự tiến hóa của ti thể và lục lạp do nội cộng sinh
Bằng chứng:
- Ti thể, lục lạp chứa DNA, RNA, ribosome riêng
- Màng trong có chuỗi chuyển e- (giống màng vi khuẩn) & màng ngoài do xếp nếp
2. Phương pháp nghiên cứu tế bào
Cô lập tế bào
* Động vật: enzym thủy giải protein & dùng chất kìm Ca2+
* Thực vật: cellulaz, pectinaz
Phân chia các nhóm tế bào: Đánh dấu tế bào với kháng thể gắn phẩm phát huỳnh quang
1. Sự tiến hóa và cấu trúc của tế bào 1. Từ phân tử tới tế bào đầu tiên 2. Phương pháp nghiên cứu tế bào 3. Sơ lược về cấu trúc tế bào 1 1. Từ phân tử tới tế bào đầu tiên (sự tiến hóa của tế bào) Sự sống bắt đầu xuất hiện (4 tỉ năm) trong điều kiện khí quyển chứa CH 4 , NH 3 , H 2 và hơi nước nhưng không có tầng ozon để cản UV. 2 Bước 1: Tạo chất hữu cơ & polymer ( Oparin : coaservat / Haldane 1920) Thí nghiệm của Miller (1953) Phân tích của Miller: HCN + HCHO đường, acid amin, nucleotid polymer 3 Bước 2: Thành lập màng và tế bào nguyên thủy 4 Sự tiến hóa của bao nhân và các bào quan thuộc hệ thống nội màng do sự xếp nếp của màng Bước 3: Từ tế bào tiền hạch tới tế bào chân hạch 5 Sự tiến hóa của ti thể và lục lạp do nội cộng sinh Bằng chứng: - Ti thể, lục lạp chứa DNA, RNA, ribosome riêng - Màng trong có chuỗi chuyển e- (giống màng vi khuẩn) & màng ngoài do xếp nếp 6 Cô lập tế bào * Động vật: enzym thủy giải protein & dùng chất kìm Ca 2+ * Thực vật: cellulaz, pectinaz Phân chia các nhóm tế bào: Đánh dấu tế bào với kháng thể gắn phẩm phát huỳnh quang 2. Phương pháp nghiên cứu tế bào 7 Phân đoạn các bào quan tế bào 8 Quan sát tế bào dưới kính hiển vi Kính hiển vi là cửa sổ nhìn vào thế giới tế bào Kính hiển vi quang học Tế bào (cell) mô bần được Hooke quan sát, vẽ (1665) 9 Kính hiển vi đối pha 10 Kính hiển vi nền tối 11 Kính hiển vi huỳnh quang 12 Kính hiển vi confocal (thực hiện lát cắt quang học) 13 TEM và SEM (dùng nam châm thay thấu kính) 14 3. Cấu trúc tế bào Kích thước: Tế bào động vật và thực vật: 10-100 m Tế bào vi khuẩn: 0,1-1 m Hình dạng: đa giác, kéo dài, phân nhánh, hình dĩa ... Kích thước và hình dạng thay đổi theo chức năng, (cấu trúc căn bản giống nhau). 15 Cấu trúc căn bản °Lớp phủ bề mặt ° Màng nguyên sinh chất ° Tế bào chất ° Nhân 16 17 18 °Khoảng ngoài tế bào °Bề mặt tế bào °Chỗ nối Lớp phủ bề mặt tế bào động vật Khoảng ngoài tế bào ( giữa hai màng) = polysacarid + protein (lớp nhày / lớp xi măng) 19 Bề mặt tế bào Lông nhung Chỗ lồng tăng diện tích bề mặt trao đổi chất 20 Chỗ nối: kín, bám, liên lạc 21 Lớp phủ bề mặt tế bào thực vật: vách & chỗ nối (cầu liên bào) 22 Lớp đôi phospholipid Màng nguyên sinh chất = ranh giới ngoài : trao đổi chất / chuyển thông tin 23 24 Mô hình màng thể khảm lỏng = lớp đôi phospholipid khảm protein= màng đơn vị 25 Tất cả các màng tế bào + màng đơn vị + màng thể khảm lỏng + lớp đôi phospholipid khảm protein [nhân, ti thể, lục lạp có bao (2 màng đơn vị)] 26 Các tính chất căn bản của màng (1) lỏng: lipid & protein di chuyển không ngừng (2) không cân xứng: sự hiện diện & hình thể protein (3) thấm chọn lọc ° nước, O 2 , CO 2 khuếch tán tự do ° ion có hướng và tốc độ khác nhau (nhờ protein) 27 Cử động của phospholipid (1) cử động xoay vòng , (2) cử động của các chuỗi acid béo , (3) khuếch tán ngang , (4) cử động flip-flop 28 Cử động của protein màng 29 Tế bào chất = cytosol + bào quan Cytosol chứa nước ( 85%), protein, nhiên liệu và nguyên liệu (tiền chất). 30 Các bào quan = cấu trúc có vai trò chuyên biệt trong tế bào Bào quan thuộc hệ thống nội màng: Mạng nội chất nhám: tổng hợp protein Mạng nội chất trơn: tổng hợp lipid 31 32 Bộ máy Golgi: tiếp tục chế biến protein từ mạng nội chất nhám 3 mức độ tổ chức: °các túi màng °thể Golgi (dictyosome): 5-8 °bộ máy Golgi: (vài - hàng trăm / tế bào) 33 34 Lysosome: T iêu hóa thực phẩm & diệt vi khuẩn (tế bào bạch huyết) 35 Không bào thực vật 36 Ti thể (hô hấp tế bào) Chuyển: glucoz ATP Lục lạp (quang hợp) Đổi: photon hóa năng 37 Bào quan (cấu trúc) không có màng Ribosome Trung tửBộ xương tế bàoProteasome 38 39 40 Sự nén chặt nhiễm sắc thể 41 Tiểu hạch Hình cầu, không màng, dễ thấy trong nhân ở interphase, gồm những vòng DNA chứa gen rRNA. Giảm kích thước khi vào nguyên phân, biến mất ở metaphase, xuất hiện trở lại ở cuối telophase. 42 43 Các bào quan riêng biệt ° T ế bào thực vật : vách, lục lạp, không bào °Tế bào động vật : cặp trung tử Tế bào tiền hạch : Không bao nhân và các bào quan có màng Tế bào chân hạch : DNA trong bao nhân và có các bào quan có màng 44 Khái niệm về phân ngăn và hợp tác trong tế bào Ngăn = vùng, bộ phận tế bào có chức năng riêng biệt: tế bào, màng, cytosol, lục lạp, lysosome...Phân ngăn giúp các hoạt động xảy ra đồng thời; hợp tác giúp các hoạt động hoàn hảo hơn. 45
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_te_bao_chuong_1_su_tien_hoa_cua_te_bao.ppt