Bài giảng Sinh học - Tiết 26 - Bài 24: Thường biến

Sự biến đổi của kiểu hình

Do tác động của môi trường

Để thích nghi với điều kiện sống

 

ppt28 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 2740 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Tiết 26 - Bài 24: Thường biến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Gi¸o viªn thùc hiÖn: LTTN Tr­êng THCS Thanh An NhiÖt liÖt chµo mõng C¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù giờ Năm học 2013-2014 BIẾN DỊ Biến dị di truyền Biến dị tổ hợp Đột biến Đột biến gen Đột biến NST Đột biến số lượng NST Đột biến cấu trúc NST Thể đa bội Thể dị bội Biến dị không di truyền: Thường biến I. SỰ BIẾN ĐỔI CỦA KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG PHIẾU HỌC TẬP 1 Chú ý: Kích thước của thân, lá, phao Đúng qui trình kĩ thuật Sai qui trình kĩ thuật Chú ý: Kích thước của củ Sự biến đổi kiểu hình do: 	Nguyên nhân nào? 	Tại sao? PHIẾU HỌC TẬP 1 Lá cây rau mác Cây rau dừa nước Cây bèo tây Su hào - Mọc trong không khí - Mọc trên mặt nước - Mọc trong nước - Mọc trên bờ - Trải trên mặt nước - Đúng qui trình kĩ thuật - Sai qui trình kĩ thuật Lá nhỏ, hình mũi mác Lá lớn, hình mũi mác Lá hình dải Thân, lá nhỏ, chắc Thân, lá lớn hơn, một số rễ biến thành phao Cuống lá dài, nhỏ Cuống lá phình to Củ to Củ nhỏ - Mọc xen nhau trên mặt nước - Mọc riêng rẽ trên mặt nước KẾT LUẬN Sự biến đổi của kiểu hình Do tác động của môi trường Để thích nghi với điều kiện sống Xương rồng sống nơi khô cạn Xương rồng sống nơi ẩm ướt Ví dụ Mọc trong rừng Mọc nơi quang đãng Cây thông Chim xù lông khi lạnh Ví dụ Sự thay đổi màu sắc con Tắc kè hoa theo màu môi trường Khi có ánh sáng Khi ở trong bóng tối 1. Thường biến: 2. Phân biệt: Biến đổi ở kiểu hình do tác động của môi trường. Không di truyền. Xuất hiện đồng loạt tương ứng với môi trường Đa số có lợi cho sinh vật Biến đổi ở kiểu hình liên quan đến vật chất di truyền (AND, NST) Có di truyền Xuất hiện cá thể Đa số có hại cho sinh vật THƯỜNG BIẾN Là những biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. Không di truyền Để thích nghi với môi trường sống. Nên nó sẽ biến đổi đồng loạt tương ứng với môi trường và có lợi cho sinh vật Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. II. MỐI QUAN HỆ GIỮAKIỂU GEN – MÔI TRƯỜNG – KIỂU HÌNH Một giống su hào (kiểu gen) Tốt: Củ to Xấu: Củ nhỏ Kiểu hình Môi trường * Kiểu hình (tính trạng) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường 1. Nhận xét: II. MỐI QUAN HỆ GIỮAKIỂU GEN – MÔI TRƯỜNG – KIỂU HÌNH Tính trạng chất lượng Tính trạng số lượng Phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen Phụ thuộc chủ yếu vào môi trường (Màu sắc, hình dạng…) (Cân, đo, đong, đếm…) Tính trạng: * Kiểu hình (tính trạng) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III. MỨC PHẢN ỨNG Lúa DR2 chăm sóc kém (4,5 – 5 tấn) Lúa DR2 chăm sóc tốt (8 tấn) Là giới hạn thường biến của một kiểu gen (1 gen hoặc 1 nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng: Do gen quy định. Sự sai khác giữa năng suất bình quân với năng suất tối đa của giống lúa DR2 là do đâu?  Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do gen hay do điều kiện chăm sóc qui định? Do môi trường Do kiểu gen 2. Ví dụ Lợn Đại Bạch (90kg - 135kg) Lợn Lang (40kg - 50kg) Ví dụ KIỂU HÌNH Kiểu gen Môi trường (Năng suất) (Giống) (Kĩ thuật chăm sóc) IV. CỦNG CỐ Trò chơi: Bức tranh bí ẩn LUẬT CHƠI: 1. Có 5 câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi sẽ tương 	ứng với 1 cánh hoa. 2. Học sinh chọn 1 cánh hoa, đọc nội dung câu hỏi. 	- Nếu trả lời đúng sẽ được 10 điểm. 	- Trả lời sai, không được điểm phải nhường 	quyền trả lời cho bạn khác, nếu đúng 	sẽ được 8 điểm. 3. Với câu hỏi cuối cùng dành riêng cho lớp trưởng 	- Nếu trả lời đúng, tiết học tốt và được 10 điểm 	- Nếu trả lời sai, nhường quyền trả lời cho 	lớp phó và tiết học được 9 điểm. 4. Dấu chấm hỏi là bí ẩn của bức tranh. ? Câu hỏi 5: Lấy 5 ví dụ về thường biến mà em biết. Câu hỏi 4: Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào: A: Kiểu gen B: Môi trường C: Cả kiểu gen và môi trường Câu hỏi 3: Câu có nội dung sai trong các câu sau: A: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B: Kiểu gen qui định mức phản ứng C: Trong quá trình di truyền bố mẹ không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con kiểu gen qui định, cách phản ứng trước môi trường. D: Thường biến phát sinh phải thông qua con đường sinh sản. Câu hỏi 2: Biến đổi nào sau đây không phải là thường biến? A: Sự thay đổi màu lông của gấu bắc cực và gấu nhiệt đới. B: Sự tiết mồ hôi của cơ thể khi gặp trời nóng. C: Hiện tượng xù lông ở chim khi trời lạnh Câu hỏi 1: Thường biến A: Là những biến đổi ở kiểu hình, không di truyền, xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với môi trường. B: Là những biến đổi ở kiểu hình, có di truyền, xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với môi trường. C: Là những biến đổi ở kiểu hình, không di truyền, xuất hiện cá thể. 

File đính kèm:

  • pptBai 25 Thuong Bien.ppt
Bài giảng liên quan