Bài giảng Soạn thảo các văn bản với Word

I. Các thao tác cơ bản

II. Định dạng văn bản

III. Tạo bảng biểu (Table) trong văn bản

IV. Chèn một số đối tượng vào văn bản, hoàn thiện và in văn bản.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Soạn thảo các văn bản với Word, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Soạn thảo văn bản với WordI. Các thao tác cơ bảnII. Định dạng văn bảnIII. Tạo bảng biểu (Table) trong văn bảnIV. Chèn một số đối tượng vào văn bản, hoàn thiện và in văn bản.30/09/2010 Soạn thảo văn bản với Word 20031. Giới thiệu chung.C2: Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền Windows 1.1. Giới thiệu WordMicroft word( hay gọi là word) là một chương trình soạn thảo văn bản cao cấp chạy trong môi trường windows, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí, ... phục vụ cho công tác văn phòng.1.2. Khởi động Word và thoát khỏi Worda) Khởi độngC1: Start -> Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Office Word 2003.I. Các thao tác cơ bảnThanh tiêu đềThanh MenuThanh công cụ chuẩnvùng soạn thảoThanh công cụ định dạngNút thu nhỏ, mở rộng, Màn hỡnh soạn thảoThanh cuộn dọcThanh cuộn ngangThanh trạng tháiThước ngangThanh công cụ vẽThước dọcb. Thoỏt khỏi WordC3: Chọn nút đóng CloseC1: Chọn File -> ExitC2: Alt + F42. Các thao tác đầu tiên. 2.1. Tạo một tài liệu mớiC1:Chọn File  New Blank documentC1: Chọn File  OpenC2: ấn tổ hợp phím Ctrl+NC3: Nháy chuột vào biểu tượng2.2. Mở tài liệu.C2: ấn tổ hợp phím Ctrl+OC3: Nháy chuột vào biểu tượng hộp thoạiChọn đường dẫn đã lưu FileChọn để mở FileChọn ổ đĩa và Thư mục lưu giữ tệpLưu tệp văn bảnGõ tên tệp vào đây2.3.Lưu tài liệu lên đĩaC1: Chọn File  SaveC2: ấn tổ hợp phím Ctrl+SC3: Nháy vào biểu tượng2.4. Đóng một tài liệuC1: Chọn File  CloseC2: ấn tổ hợp phím Ctrl+F4C3: Nháy dấu X thứ 2 góc phải phía trêncửa sổ soạn thảo mầu3. Định dạng trang File -> Page SetupThiết lập các thông số trong hộp thoại page setupĐặt lềChọn hướng giấy3.1. Đặt lề và chọn hướng giấy3.1. Chọn cỡ giấyFile -> Page SetupPaperhộp thoạiChọn cỡ giấy Để gừ được tiếng Việt trong trỡnh soạn thảo văn bản Word và cũng như hầu hết tất cả cỏc phần mềm chạy trờn mụi trường Windows ta phải cài đặt vào mỏy tớnh một chương trỡnh phần mềm hỗ trợ gừ tiếng Việt. Cú rất nhiều phần mềm hỗ trợ gừ tiếng Việt khỏc nhau. Thường dựng nhất là 2 phần mềm: VietKey và UniKey. Trong tất cả cỏc bộ gừ tiếng Việt thỡ bảng mó và Font chữ đều phải phự hợp với nhau.4. Nhập và hiệu chỉnh văn bản4.1. Nhập văn bản bằng tiếng việt Bảng mó và font chữ tiếng ViệtBảng móFontTCVN3 (Là bảng mó tiờu chuẩn quốc gia)Font ABCTờn cỏc Font bắt đầu bằng dấu chấm và 2 chữ Vn vd: .Vntime, .VnArial,...VNI (do Vietnam International phỏt triển)Font VNITờn cỏc Font bắt đầu bằng chữ VNI. vd: VNI-Times)Bảng mó Unicode. Đõy là bảng mó theo tiờu chuẩn quốc tế và được khuyến cỏo nờn dựng trong mọi phần mềm.Cỏc Font cú sẵn trong mọi mỏy tớnh cài HĐH WindowsVd: Times New Roman, Arial, Tahoma, Verdana,...Kiểu gừ tiếng Việt Cú 2 kiểu gừ phổ biến là Telex và VNI.fsrxjaaawooowuweedd= huyền= sắc= hỏi= ngó = nặng= õ= ă= ụ= ơ= ư=ờ= đsố 1số 2số 3số 4số 5số 6số 7số 8số 9= dấu sắc= dấu huyền = dấu hỏi = dấu ngó = dấu nặng = dấu mũ (õ, ờ)= dấu rõu (ơ, ư)= dấu trăng (ă)= dấu ngang (đ)  Gừ tiếng việt theo kiểu Telex: Gừ tiếng việt theo kiểu VNI:4.2. Hiệu chỉnh văn bản Home: Đưa con trỏ về đầu dũng hiện tại End: Đưa con trỏ về cuối dũng hiện tại Ctrl + Home: Đưa con trỏ đến vị trớ đầu tiờn của tài liệu Ctrl + End: Đưa con trỏ đến vị trớ cuối cựng của tài liệu Page Up: Dịch chuyển con trỏ lờn 1 trang màn hỡnh Page Down: Dịch chuyển con trỏ xuống 1 trang màn hỡnha) Các phím thường dùng - Phím xoá kí tự:+ Delete: xoá kí tự tại vị trí con trỏ (bên phải con trỏ).+ Backspace: xoá kí tự bên trái con trỏ.+ Esc: dùng để ngắt một công việc đang thực hiện.+ Insert: Phím dùng để chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ ghi chèn và ghi đè.  : di chuyển con trỏ qua phải một kí tự.	 : di chuyển con trỏ xuống một dòng.	 : di chuyển con trỏ lên một dòng.	 : di chuyển con trỏ qua trái một kí tự.- Chọn một cõu: Nhấn Ctrl và kớch vào vị trớ bất kỡ trong cõu. - Chọn một dũng: Nhấp vào vị trớ bờn trỏi của dũng.- Chọn một khối: Nhấn Shift và di chuyển chuột từ vị trớ đầu đến cuối đoạn.- Chọn một khối bất kỡ: Nhấn giữ phớm Alt và kộo chuột.- Chọn toàn bộ văn bản: Ctrl+Ab) Chọn vùng làm việc- Rờ chuột từ điểm đầu đến điểm cuối khối văn bản cần chọn. - Hoặc cú thể để con nhỏy đầu khối văn bản cần chọn, bấm phớm Shift+Cỏc phớm mũi tờn.C) Các thao tác với văn bảnChọn vựng văn bản cần sao chộp hay di chuyển,Xoá.Sao chộp:Kớch chọn biểu tượng 	hay vào Edit, chọn Copy (Ctrl+C).Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trớ cần dỏn.Kớch chọn biểu tượng 	hay vào Edit, chọn Paste (Ctrl+V).Di chuyển:Edit, chọn Cut (Ctrl+X)Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trớ cần dỏn.Edit, chọn Paste (Ctrl+V).d) Sử dụng chức năng Undo và RedoChức năng Undo dựng để quay về trước đú một thao tỏc.Kớch vào biểu tượng	hay nhấn tổ hợp phớm Ctrl+ZChức năng Redo ngược lại với chức năng Undo.Kớch vào biểu tượng	hay nhấn tổ hợp phớm Ctrl+Y Xoá văn bản+ Edit/clear/contents del.+ ấn phím Delete trên bàn phím.II. Định dạng văn bản1. Định dạng ký tự1.2. Dùng menuLựa chọn văn bản cần định dạngFormat -> FontThiết lập các thông số trong hộp thoại FontOK1.1. Các thông số định dạng ký tựThay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, tạo chữ đậm, chữnghiêng, gạch chân, mầu chữ.Chọn phông chữKiểu chữCỡ chữGạch chânMàu chữCửa sổ hiển thị kết quả chọnThiết lập chế độ ngầm địnhHộp thoại FontChọn OK để thay đổiFontSizeBoldItalicUnderline Chọn khối văn bản cần định dạng. Font: Font chữ Size: Kớch cỡ chữ (Ctrl+]: Tăng size; Ctrl+[: Giảm size) Bold: In đậm (Ctrl+B) Italic: In nghiờng (Ctrl+I) Underline: Gạch dưới (Ctrl+U)1.3. Dùng Thanh công cụ.1.4. Chèn kí tự đặc biệt.- Word cho phép người sử dụng có thể chèn thêm nhiều ký hiệu, font chữ đặc biệt mà trên bàn phím không có như ký hiệu: , , , ... ta thực hiện.- Insert/Symbol  hộp thoại Symbol.Chọn Font chứa kí tựChọn kí tự cần chènChèn ra văn bản2. Định dạng đoạn vănChọn đoạn văn cần định dạngFormat -> ParagraphThiết lập cỏc thụng số trong hộp thoại Paragraph2.1. Các thông số định dạng đoạn văn bảnCăn đoạn văn bản vào giữa trang, căn thẳng lề trái, lề phải, căn thẳng lề 2 bên, tạo khoảng cách phía trước, phía sau của đoạn, khoảng cách giữa hàng với hàng....2.2. Dùng MenuHộp thoại ParagraphCăn lềVị trí lề tráiVị trí lề phảiKhoảng cách giữa các dòngKhoảng cách phía trước của đoạn văn bảnKhoảng cách phía sau của đoạn văn bản 2.3. Dùng thanh công cụCăn thẳng lề tráiCăn giữaCăn thẳng lề phảiCăn thẳng hai lềGiảm lề một khoảng nhất địnhTăng lề một khoảng nhất địnhTạo khoảng cách giữa các hàng3. Văn bản dạng cột báoa) Bằng thanh cụng cụ Standar:Chọn một hoặc nhiều đoạn văn bản cần chia cột.Bấm chọn biểu tượng lệnh Column trờn thanh cụng cụ, chuyển chuột sang phải để chọn số cột cần tạo rồi thả chuột.Biểu tượng Column3.1. Tạo và định dạngb) Bằng Menu: Vào menu Format – Columns. Trong khung Presets chọn một trong cỏc kiểu cột cú sẵn. Hoặc cú thể gừ trực tiếp số cột trong ụ Number of columns. Cú thể chọn độ rộng cột trong mục Width và khoảng cỏch giữa cỏc cột trong mục spacing. Nếu muốn giữa cỏc cột cú đường kẻ phõn cỏch thỡ đỏnh dấu vào Checkbox Line between.3.2. Định dạng Drop CapĐặt con trỏ trong đoạn văn.Mở menu Format, chọn Drop CapChọn kiểu đầu dòngChọn Font chữCho số hàng chữ tràn xuốngCách 1: Chọn Table  Insert  TableCho số cộtCho số hàngNháy OKIII. tạo bảng biểu (table) trong văn bản1. Tạo bảng (Table)Kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng, cột cho bảng.Cách 2:Nháy chọn biểu tượng trên thanh công cụ.2. Nhập dữ liệu vào bảng- Đặt con trỏ tại ô cần nhập nội dung(có thể là số hay văn bản).- Nếu số lượng (độ dài) nội dung nhập vào lớn hơn độ rộng của ô nó sẽ tự động xuống dòng hoặc khi ấn Enter, độ cao hàng của bảng tăng lên.- Khi nhập xong nội dung cho 1 ô, gõ các phím mũi tên để di chuyển con trỏ Text theo hướng mũi tên, gõ phím Tab chuyển con trỏ text sang ô kế tiếp hoặc ta có thể ấn phím Shift + Tab để di chuyển con trỏ text ngược lại..* Chú ý: Khi con trỏ Text nằm trong ô cuối cùng của bảng, nếu ấn Tab sẽ có tác dụng thêm 1 hàng mới vào cuối bảng biểu.- Thay đổi cỡ chữ, phong chữ, ... giống như với văn bản thường. 3. Các thao tác trên bảng.3.1. Chọn đánh dấu hàng, cột, ô, toàn bộ bảng.- C1: Dùng chuộtChọn một hàng, nháy chuột bên trái của hàng đó. Chọn một cột, nháy chuột ở đường biên trên của ô trên cùng của cột đó. Chọn một ô, nháy chuột tại cạnh trái của ô đó.Chọn toàn bộ bảng, đặt con trỏ vào ô đầu ấn và giữ nguyên chuột kéo- C2: Dùng Menu: Table  Select Đặt con trỏ tại 1 ôChọn toàn bộ bảngChọn cộtChọn hàngChọn ô3.2 Chèn, xoá hàng và cộta. Chốn Table  Inse	Chọn ô hay cột, hàng tương ứng cần chènC1: Dùng menu:Chèn thêm một bảngChèn thêm cột bên tráiChèn thêm cột bên phảiChèn thêm hàng phía trênChèn thêm hàng phía dướiChèn ôC1: Dùng chuột:b. XoáChọn ô hay cột, hàng tương ứng cần xoá- C1: Dùng Menu: Table DeleteXoá toàn bộ bảngXoá cộtXoá hàngXoá ô- C2 : Dùng chuộtc. Thay đổi kích thước của cột hay hàngDo chiều rộng cột chọn tự động (Auto) nên chiều ngang trang văn bản sẽ được chia đều cho các cột. b. Tách một ô thành nhiều ôChọn ô cần táchSử dụng lệnh Table  Split CellsSố cột12Hoặc chọn biểu tượng trên thanh Tables and Borders.c. Gộp nhiều ô thành một ôChọn các ô cần gộp Sử dụng lệnh Table  Merge Cells12Hoặc chọn biểu tượng trên thanh Tables and Borders.d. Định dạng văn bản trong ôCách 1: Chọn biểu tượngCách 2: - Nháy nút phải chuột.- Chọn cell Alignment.

File đính kèm:

  • pptchuong 4.ppt
Bài giảng liên quan