Bài giảng Tâm lí học đại cương

Phần I: Những vấn đề chung của tâm lí học

Phần II: Các quá trình nhận thức

Phần III: Nhân cách và sự hình thành nhân cách

Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội

 

ppt348 trang | Chia sẻ: lalala | Lượt xem: 1598 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lí học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 của nhân cách và động cơ của nhân cáchKhái niệm: Xu hướng cá nhân là một hệ thống động cơ và mục đích định hướng, thúc đẩy con người tích cực hoạt động nhằm thoả mãn những nhu cầu hay hứng thú, hoặc vươn tới mục tiêu cao đẹp mà cá nhân lấy làm lẽ sống của mình 308Một số mặt biểu hiện của xu hướng cá nhânNhu cầuHứng thúLý tưởngThế giới quanNiềm tinHệ thống động cơ của nhân cách309Nhu cầuKn: Là sự đòi hỏi tất yếu mà con người cảm thấy cần được thoả mãn để tồn tại và phát triểnĐặc điểm:	+ Nhu cầu luôn có đối tượng	+ Nội dung của nhu cầu do những điều kiện và phương thức của nó quy đinh	+ có tính chu kỳ	+ Mang bản chất xã hội 	310Các nhóm nhu cầuNhu cầu vật chất: gắn liền với sự tồn tại của cơ thểNhu cầu tinh thần: bao gồm nhu cầu hiểu biết và nhu cầu thẩm mỹNhu cầu lao động: là nhu cầu đòi hỏi khách quan phải được thỏa mãn về hoạt động chân tay và hoạt động trí óc Nhu cầu giao tiếp: là nhu cầu quan hệ giữa người này và người khác, giữa cá nhân với nhóm, nhóm với nhóm.311Hứng thúKN: Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động.312c) Lý tưởng: Là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực tương đối hoàn chỉnh cso sức lôi cuốn con người vươn tới nó.d) Thế giới quan: Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của con người. Thế giới quan khoa học là thế giới quan duy vật biện chứng mang tính khoa học và tính nhất quán cao.3132. Tính cách2.1. Tính cách là gì? Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hành vi cử chỉ và cách nói năng tương ứng.Gồm hai nhóm nét tính cách: tốt và xấuLuôn mang tính ổn định và bền vững, thống nhất và cũng mang tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân.3142.2. Cấu trúc của tính cách- Hệ thống thái độ của cá nhân:	- Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân. 315+ Thái độ đối với tập thể:lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, thái độ chính trị, tinh thần đổi mới, tinh thần hợp tác cộng đồng+ Thái độ đối với lao động: lòng yêu lao động, cần cù, sáng tạo, lao động có kỷ luật, tiết kiệm+ Thái độ đối với bản thân:tínhkhiêm tốn, lòng tự trọng, tinh thần tự phê bình..+ Thái độ đối với mọi người: lòng yêu thương con người theo tinh thần nhân đạo, quý trọng con người, tinh thần đoàn kết, tương trợ, tính cởi mở, chân thành, thẳng thắn, công bằng,3163. Khí chất3.1. Khí chất là gì? Là thuộc tính phức hợp của cá nhân, biểu hiện ở cường độ, tốc độ nhịp độ của hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái hành vi cử chỉ và cách nói năng của cá nhân.3173.2. Các kiểu khí chấttheo HypocratChất máu ở tim thuộc tính lạnh lẽoNước nhờn ở não có tính lãnh lẽoMật vàng ở gan có tính khôMật đen ở dạ dày có tính ẩm ướtHăng hái(sanguin)Bình thản (Flegmatinque)Nóng nảy(cholerique)Ưu tư (melancolieque)318Theo Paplốp Kiểu mạnh mẽ, cân bằng, linh hoạtKiểu mạnh mẽ, cân bằng, không linh hoạtKiểu mạnh mẽ, không cân bằngKiểu yếuHăng háiBình thảnNóng nảyƯu tư319Hăng háiNhận thức nhanh, tình cảm dễ xuất hiện, lạc quan, vui tính, ưu dí dỏm, cởi mở, nhiệt tình, dễ và nhanh chóng thích nghi với môi trường.Thiếu sâu sắc, tình cảm dễ thay đổi, ý chí thiếu kiên định, hay hấp tấp vội vã.Cần giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại, tự kiềm chế, cần đôn đốc nhắc nhở thừơng xuyên trong hoạt động.Phê bình: một cách thẳng thắn320Bình thảnNhiệt tình khi đã tham gia, tâm lí bền vững, sâu sắc, bình tĩnh, kiên trì, không vội vàng hấp tấp, tự kiềm chế tốtTính ỳ và tính không linh hoạt là nhược điểm. Thích nghi môi trường chậm, do dự nên dễ mất thời cơ.Rèn luyện năng lực nhạy cảm, thích nghi, nên tham gia các hoạt động có tính chất “động”321Nóng nảyNăng lực nhận thức nhanh, xúc cảm và tình cảm khi bộc lộ thì rất mạnh liệt, có tính quả quyết, dũng cảm, hăng hái, sôi nổi, thật thà, hay nói thẳngNhận thức ít sâu sắc, dễ cáu gắt phát khùng, dễ vui dễ buồn, hay mệnh lệnh ít thuyết phục, hay liều lĩnh, mạo hiểm, vội vàng.Giáo dục tính tự kiềm chế, kiên trì, nhẫn nại. Nên tham gia hoạt động có tính chất “tĩnh”.322Ưu tưSuy nghĩ sâu sắc, chín chắn, năng lực tưởng tượng dồi dào phong phú thấy được trứơc khó khăn, lường được hậu quả, dịu hiền, tình cảm sâu sắc và bền vững, dễ thông cảm với người khácHay run sợ, e ngại, hay tự ti, hòai nghi, bi quan, phản ứng chậm với các kích thích,thích nghi kém.Rèn luyện tính quả quyết, tính dũng cảm và bạo dạn, tinh thần lạc quan và sự tự tin. Nên giao việc có tính chất động.323Căn cứ hệ thống tín hiệuKiểu nghệ sỹ: hệ thống 1 chiếm ưu thếKiểu trí thức: hệ thống tín hiệu 2 chiếm ưu thếKiểu trung gian: hai hệ thống tương đương nhau.3244. Năng lực a)Khái niệm:Năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả.Năng lực vừa là điều kiện vừa là kết quả của hoạt độngLà sản phẩm của lịch sử.325b) Các mức độ của năng lựcNăng lựcTài năng Thiên tài326c) Phân loại năng lựcNăng lực chung: cần thiết cho nhiều hoạt động khác nhauNăng lực riêng: có tính chất chuyên môn.327d) Mối quan hệ giữa năng lực với tư chất, với tri thức, kỹ năng kỹ xảoTư chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu sinh lý bẩm sinh của não bộ, của hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, cơ quan vận động tạo ra sự khác biệt giữa con người với nhauTư chất là cơ sở vật chất của năng lực. Nó ảnh hưởng đến tốc độ, chiều hướng, và đỉnh cao nhưng khôngquy định trước sự phát triển của các năng lực.328Thiên hướng(khuynh hướng)Thiên hướng là dấu hiệu hay triệu chứng đầu tiên và sớm nhất của sự hình thành năng khiếu.Biểu hiện ở nguyện vọng, ý vọng đối với 1 hoạt động nhất địnhXuất hiện khuynh hướng do: một là do tiền đề bẩm sinh, hai là do môi trường.329Có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để có năng lực trong lĩnh vực ấy và ngược lại.330III. Sự hình thành và phát triển nhân cách1. Các yếu tố chi phối sự hình thành nhân cách1.1. Giáo dục và nhân cách1.2. Hoạt động của cá nhân1.3. Giao tiếp với nhân cách1.4. tập thể với nhân cách2. Sự hoàn thiện nhân cách3311.1. Giáo dục và nhân cáchGiáo dục là quá trình tác đông có mục đích có kế hoạch ảnh hưởng tự giác chủ động đến con người đưa đến sự hình thành và phát triển tâm lí ý thức nhân cáchGiáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách:332Vạch ra phương hướng cho sự hình thành và phát triển nhân cáchThông qua giáo dục thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau lĩnh hội, tiếp thu nền văn hóa xã hội- lịch sửĐưa thế hệ trẻ vào vùng phát triển gần, vươn tới những cái mà thế hệ trẻ sẽ cóPhát huy tối đa các mặt mạnh, các yếu tố chi phối sự phát triển nhân cáchCó thể uốn nắn sai lệch3331.2. Hoạt động của cá nhânHoạt động là nhân tố tồn tại của con người, là nhân tố quyết định trực tiếp đén sự hình thành và phát triển nhân cách.Thông qua hoạt động mà nhân cách được hình thành và bộc lộSự hình thành nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kỳ nhất định3341.3. Giao tiếp với nhân cáchGiao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội loài người, là nhu cầu cơ bản xuất hiện sớm nhất ở con người.Nhờ GT con người gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội, chuẩn mực. Mặt khác đóng góp tài lực vào kho tàng nhân loạiQua GT con người nhận thức người khác và nhận thức bản thân mìnhLà điều kiện cơ bản của sự hình thành và phát triển nhân cách3351.4. Tập thể và nhân cáchLà điều kiện, môi trường để hình thành và phát triển nhân cách3362. Sự hoàn thiện nhân cáchThông qua tác động của giáo dục, hoạt động, giao tiếp, tập thểCá nhân cần tự ý thức để tự hoàn thiện nhân cách.337Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hộiA. Sự sai lệch hành vi cá nhânKhái niệm về hành viHành vi bao gồm một chuỗi hành động nối tiếp nhau một cách tương đối nhằm đạt được mục đích để thoả mãn nhu cầu của con người.338II. Chuẩn hành viĐại đa số hành vi của cá nhân trong cộng đồng có hành vi tương tự nhau, được lặp đi lặp lại giống nhau trong những tình huống cụ thể xác định, thì hành vi đó là hành vi phù hợp những hành vi nào khác lạ thì được coi là lệch chuẩn do quy ước hay do cộng đồng, xã hội đặt ra.Theo chức năng: Nếu phù hợp với mục tiêu đặt ra thì đúng chuẩn còn không thì lệch chuẩn.339Hai mức độ sai lệch:+ Mức độ thấp: là hành vi không bình thường nhưng không ảnh hưởng chung tới cộng đồng đến đời sống cá nhân+ Mức độ cao: ảnh hưởng đến cá nhân và cộng đồng.340III. Các loại sai lệch chuẩn mực hành vi cá nhânSai lệch do thụ động: do nhận thức không đầy đủ hoặc nhận thức sai các chuẩn mực đạo đức.Khắc phục: + cung cấp kiến thức+phân tích, giải thích, thuết phục để họ hiểu đúng và chấp nhận+ người có bệnh lý cần cho họ tiếp xúc nhiều hoặc nhờ chuyên gia y tế.341B. Hành vi xã hội và sự sai lệch hành vi xã hội(thêm)I. Hành vi xã hộiII. Chuẩn mựcIII. Sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hộiIV. Hậu quả của sự sai lệchV. Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội342II. Chuẩn mựcChuẩn mực xã hội đó là những quy tắc, những yêu cầu xã hội đối với cá nhân,các quy tắc, các yêu cầu này có thể ghi thành văn bản, đạo luật, điều luật, điều lệ, văn bản pháp quy, hoặc là những yêu cầu có tính ước lệ trong một cộng đồng nào đó mà mọi người thừa nhận343Các loại chuẩn mựcPháp luậtĐạo đứcPhong tục truyền thốngThẩm mỹChính trị344III. Sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hộiNguyên nhân:+ Do nhận thức + Do quan điểm riêng+ Do cố tình+ Theo phong trào345IV. Hậu quả của sự sai lệchTùy mức độ để lại ảnh hưởng nhiều hay ít346V. Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội+Tuyên truyền giáo dục để ngăn chặn: - cung cấp những hiểu biết về chuẩn mựcHình thành thái độ tích cực ủng hộ các hành vi phù hợp, lên án hành vi không phù hợpTăng cường việc hướng dẫn hành vi nhất là đối với thành viên mới, thế hệ trẻCá nhân phải tự ý thứcCộng đồng cần có sự điều chỉnh những chuẩn mực không phù hợp hoặc chưa rõ ràng.+ Biện pháp trừng phạt bằng hành chính347Biện pháp chính là thuyết phục, giáo dục. Nhưng giáo dục đi vẫn tốt hơn là giáo dục lại.348

File đính kèm:

  • pptBAI GIANG MON TAM LY HOC.ppt