Bài giảng Tập huấn tin ứng dụng - Phần 1: Tin học căn bản - Bùi Tiến Long

I. Một số khái niệm cơ bản về tin học

1. Tin học (Informatics)

Tin học là một ngành khoa học xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.

Đối tượng của Tin học là thông tin

Công cụ của Tin học là máy tính điện tử

Đặc trưng của Tin học là xử lí tự động

2. Công nghệ thông tin (Information Technology)

Côn nghệ thông tin là ngành nghiên cứu, phát triển (về cả phần cứng lẫn phần mềm)các quy trình, phương pháp, công cụ xử lí thông tin sao cho đạt hiểu quả cao nhất.

ppt41 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập huấn tin ứng dụng - Phần 1: Tin học căn bản - Bùi Tiến Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TËp HuÊn Tin Häc øng dông Gi¸o Viªn: Bïi TiÕn L­¬ng - Tr­êng THPT TrÇn Phó PhÇn 1:Tin häc c¨n b¶n1. Tin học (Informatics)	Tin học là một ngành khoa học xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.	- Đối tượng của Tin học là thông tin	- Công cụ của Tin học là máy tính điện tử	- Đặc trưng của Tin học là xử lí tự động2. Công nghệ thông tin (Information Technology)	Côn nghệ thông tin là ngành nghiên cứu, phát triển (về cả phần cứng lẫn phần mềm)các quy trình, phương pháp, công cụ xử lí thông tin sao cho đạt hiểu quả cao nhất. I. Một số khái niệm cơ bản về tin họcA. Phần cứng của máy tính	Phần cứng (Hardware) : là tất cả các thiết bị điện tử và cơ khí của máy tính điện tử. Máy tính điện tử và những thành phần cơ bảna. Mainboard (Bo mạch chính)	Là bảng mạch điện tử lớn nhất của máy tính, dùng để kết nối các thiết bị phần cứng lại với nhau (cpu, ram, card mở rộng, các thiết bị ngoại vi : chuột phím, màn hình, ). A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHb. Bộ xử lý trung tâm (CPU : Central Proccessing Unit)	Là bộ phận quan trọng nhất của máy tính có nhiệm vụ phân tích, điều khiển, xử lý, tính toán, lưu trữ , tuy tìm các thông tin.* Các thông số cơ bản CPU- Tốc độ xử lý : được tính bằng đơn vị MHz hoặc GHz (2.0 GHz, 2.4, 2.66, 2.8 3.0, 3.06, 3.2, ).- Chủng loại : Pentium III, Pentium IV, Celeron, AMD, Athlon, Sempron, A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHCPU (Bộ xử lí trung tâm)A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHc. Bộ nhớ(Memory)Bộ nhớ được chia làm 2 loại chính :* ROM (Read Only Memory - Bộ nhớ chỉ đọc)	Ghi các chương trình điều khiển căn bản của nhà sản xuất máy tính nhằm phục vụ cho việc khởi động máy. Thông tin trong Rom chỉ đọc ra để làm việc, không thể sửa đổi và không bị xóa khi mất điện.A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH* RAM (Random Access Memory – Bộ nhớ truy cập ngẩu nhiên)	Ghi chương trình máy đang thi hành và một phần dữ liệu mà chương trình cần đến. Thường xuyên bị thay đổi giá trị và bị xóa hoàn toàn khi mất điện. Tốc độ truy xuất RAM rất nhanh.	- Dung lượng: đựơc tính bằng đơn vị MB hoặc GB	Hiện nay dung lượng bộ nhớ RAM thường được sử dụng là : 128, 256, 512 MB, 1GBA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHRAMA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHd. DISK (Đĩa)* HDD (Hard Disk Device – Đĩa cứng)	Là thiết bị lưu trữ chính trong máy tính.	Dung Lượng : được tính bằng MB hoặc GBA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Dung lượng ổ đĩa cứng hiện nay : 40, 60, 80, 120, 160 GB, .	Độ bền cao, tốc độ truy xuất nhanh, dung lượng rất lớn.HDD (Đĩa cứng) A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHd. DISK (Đĩa)* FDD (Floppy Disk Device – Đĩa mềm)	Là thiết bị lưu trữ ngoài của máy tính	Độ bền thấp, tốc độ truy xuất rất chậm, dung lượng rất nhỏ.A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Dung lượng : 1.44 MBFDD (Đĩa mềm)A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHd. DISK (Đĩa)* Flash Disk (Đĩa RAM, đĩa USB)	Là thiết bị lưu trữ di động	Độ bền cao, tốc độ truy xuất nhanh, dung lượng khá lớn.A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Dung lượng : 64 MB, 128 MB, 256 MB, 512 MB, 1 GB, 2GB.A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHFLASH DISK (ổ đĩa USB)d. DISK (Đĩa)* CD-ROM (Compact Disk – Read Only Memory)	Là thiết bị lưu trữ ngoài của máy tính	Độ bền tương đối, tốc độ truy xuất rất nhan hơn đĩa mềm, dung lượng tương đối.A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Dung lượng : từ 650 – 700 MBCD-ROMA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHe. CASE (Thùng máy)A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Có nhiệm vụ bảo việc các thiết bị điện tử của máy tính (đồng thời cung cấp nguồn cho máy tính).CASEA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHf. MONITOR (Màn hình)A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Là thiết bị dùng để theo dõi việc nhập xuất thông tin, hiển thị kết quả sau quá trình tính toán xử lí.	Kích cở : 15”, 17”, 21”, .	Độ phân giải : 480 x 640, 600 x 800, 780 x 1024	Màn hình có 2 loại : CRT (tia cực tím), LCD (tinh thể lõng).MONITORA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHg. KEYBOARD (Bàn phím)A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Là thiết bị chính dùng để đưa thông tin vào máy tính.	Tùy theo mõi loại bàn phím nên số lượng phím trên bàn phím khác nhau từ 95 – 120 phím. Gồm các phím kí tự và các phím chức năng.KEYBOARDA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHh. MOUSE (Chuột)A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Cũng là thiết bị dùng để thưa thông tin vào máy tính, đây là thiết bị rất cần thiết khi sử dụng hệ điều hành Windows.	Có 2 loại chuột chính : Chuột bi, chuột quang.MOUSEA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHi. VIDEO CARD (Card màn hình) PHẦN CỨNG MÁY TÍNH	Là thiết bị dùng để chuyển đổi thông tin hình ảnh từ máy tính lên màn hình.A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHPRINTER2. Các thiết bị ngoại vi khác2. Các thiết bị ngoại vi khácPHẦN CỨNG MÁY TÍNHb. SCANNER (máy quét)	Là thiết bị dùng để quét (chụp) hình ảnh, văn bản vào máy tính.2. Các thiết bị ngoại vi khácA. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHc. SOUND CARD (Card âm thanh)	Là thiết bị dùng để chuyển tín hiệu âm thanh từ máy tính xuất ra loa.2. Các thiết bị ngoại vi khác A. PHẦN CỨNG MÁY TÍNHf. MODEM	Là thiết bị dùng để kết nối InternetModem trong (Internal)Modem ngoài (External)2. Các thiết bị ngoại vi khácPHẦN CỨNG MÁY TÍNHg. NET CARD (Card mạng)	Là thiết bị dùng để kết nối các máy tính độc lập lại với nhau.- MAINBOARDCÁC THIẾT BỊ PHẦN CỨNG CHÍNH CỦA MÁY TÍNH- CPU- RAM- HDD- MONITOR- KEYBOAR- MOUSE- CD-ROM -FDD- VIDEO CARD- SOUND CARD- PRINTER- NET CARD- MODEM- SCANNER- SPEAKERB. PHẦN MỀM MÁY TÍNHTất cả các chương trình chạy trên máy tính điện tử.Phầm mềm máy tính được chia ra làm 2 loại : - Phần mềm hệ thống	+ Hệ điều hành	+ Các chương trình điều khiển thiết bị	- Phần mềm ứng dụng	Tất cả các chương trình còn lại chạy trên máy tính điện tử5. Đơn vị đo thông tin	Để xử lí, lưu trữ thông tin trong máy tính người ta chia thông tin thành những phần nhỏ gọi là Bit. Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất trong máy tính, nó có thể lưu trữ được hai trại thái “có” hoặc “không” tương ứng với số 1 hoặc 0. * Các bội số của bit là :1 Byte (bai)	= 8 bit1 KB (Kilo byte)	= 210 byte = 1024 byte1 MB (Mega byte)	= 210 KB = 1024 KB1 GB (Giga byte)	= 210 MB = 1024 MB 6. Thông tin trong máy tính và vấn đề xử lí thông tin bằng máy tính.	Người ta có thể dùng các chữ số, chữ cái và những kí hiệu để mô tả sự vật, hiện tượng hay đối tượng theo quy tắc, cấu trúc nhất định để đưa vào máy tính gọi là dữ liệu.	Dữ liệu được lưu trữ trong máy tính được chia làm 2 loại : Dữ liệu gốc và dữ liệu mới (do máy tính tạo ra từ quá trình xử lí)Dữ liệu gốcDữ liệu MớiQuá trìnhxử lýI. Một số khái niệm cơ bản về tin họcVí dụ : Ta có thể nhập vào máy chiều dài D=5 và chiều rộng R=7 của một hình chữ nhật.	Sau quá trình xử lí máy tính sẽ tính được Diện tích = 35 và Chu vi = 24.D=5, R=7CV = 24DT = 35CV = (D+R)*2DT = D*RDữ liệu gốcXử líDữ liệu mớiI. Một số khái niệm cơ bản về tin họcSơ đồ cấu trúc chung của máy tínhBộ nhớ ngoàiBộ xử lí trung tâmBộ điều khiểnBộ số học/ logicBộ nhớ trongThiết bị vàoThiết bị raMáy tính hoạt động theo chương trình  Khái niệm thuât toán	 Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán ta nhận được Output cần tìmPhần mềm trong máy tính Khái niệm chương trình Chương trình là kết quả diễn tả thuật toán bằng một ngôn ngữ nào đó sao máy tính có thể thực hiện được. Khái niệm ngôn ngữ lập trìnhNgôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình.Giới thiệu một số phần mềm ứng dụng trong máy tínhPhần mềm soạn thảo văn bản: Microsoft Word, WordPerpect,Phần mềm duyệt trang Web: Internet Explorer,Phần mềm thiết kế bản vẽ: AutoCard, Phần mềm xem phim trên đĩa CD: Jet Audio, Mpeg PlayerAn toàn bảo vệ dữ liệuC¸ch sö dông m¸y tÝnh thÝch hîpC¸c vÊn ®Ò an toµn vµ b¶o mËt th«ng tinKh¸i niÖm chung vÒ virus m¸y tÝnh, c¸ch phßng chèng virus

File đính kèm:

  • pptTap Huan Tin UD cho GV.ppt