Bài giảng Tế bào chất

Tế bào chất gồm 2 phần:

Dịch tế bào chất: chứa nước, các chất hoà tan

- Các bào quan và thể vùi: Trong tế bào có rất nhiều các loại bào quan khác nhau và mỗi loại thực hiện một chức năng.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tế bào chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 2.Tế bào chấtTế bào chất gồm 2 phần:Dịch tế bào chất: chứa nước, các chất hoà tan- Các bào quan và thể vùi: Trong tế bào có rất nhiều các loại bào quan khác nhau và mỗi loại thực hiện một chức năng.2.1:RibosomPhân đơn vị nhỏ có cấu tạo hình thuôn dài, cong Phân đơn vị lớn hình cối lõm có 3 mấu ôm lấy đơn vị nhỏ hình + Là một bào quan không có màng, là thể kết hợp giữa rARN và Protein tạo thành phức hệ RibonucleProtein+ Trong tế bào ribosom tồn tại dưới 2 phân đơn vị có độ lắng khác nhau 2.2 Lưới nội chất có hạt:(RER)Là một chồng các túi dẹt, các ống nhỏ bao quanh bởi một lớp màng giống với màng sinh chất, xếp song song và sát nhau.+ Tỷ lệ P/L cao hơn ở màng tế bào (11.Cholesterol thì thấp hơn màng tế bào, Photphatydyl cholin thấp hơn khoảng 2 lần so với màng tế bào Độ dày từ 60-70A­­0 + Khoảng quanh màng : Rộng từ 60-80A0 có chứa dịch tương tự như dịch tế bào chất, đặc biệt chứa các enzim cytocromoxydase và enzintổng hợp ATP + Màng trong: Dày khoảng 60-70A0, màng trong tạo những nếp gấp ăn sâu vào trong ty thể. Trên những vách đó chứa nhiều hạt, trong những hạt đó có chứa các enzim tham gia vào quá trình hô hấp 2.9 Không bào Là các túi có màng giống màng sinh chất chứa đầy nước và các chất hoà tan hoặc các thể hữu hình. Chúng rất phát triển ở tế bào thực vật +Trao đổi nước nhờ áp suất thẩm thấu+Làm nhiệm vụ tích luỹ nhiều chất dự trữ.+ Hình thành để bao bọc các thành phần không còn hoạt động sống.3.Nhân tế bào3.1 Số lượng,hình dạng và kích thước: Thường có một nhân - Hình dạng:+ Có nhiều dạng khác nhau: hình cầu, bầu dục, phân thuỳ, chia nhánh +Thường phụ thuộc vào hình dạng của tế bào - Kích thước: +Phụ thuộc vào kích thước của tế bào .+ Mỗi một kiểu tế bào có tỉ lệ nhân/tế bào chất ổn định là hằng số +Khi tỷ lệ này thay đổi tế bào chất phân chia hoặc phân lỗ nhân màng nhânnhân connhiễm sắcthểCẤU TRÚC CỦA NHÂN3.2.1 Màng nhân: Là một lớp màng kép (màng nhân ngoài và màng nhân trong) giữa hai lớp màng là khoảng quanh nhân + Màng nhân ngoài :Dày từ 60-70A0 có cấu tạo giống như màng của lưới nội chất có hạt nhưng kém linh động hơn . Màng nhân ngoài thông với màng nhân màng nhân của lưới nội chất có hạt.Trên bề mặt có các hạt riboxom.+ Khoảng quanh nhân: Nằm giữa màng trong và màng ngoài, rộng từ 100- 140Ao đôi khi có thể rộng tới 1000A0. Khoảng quanh nhân thông với lưới nội chất có hạt và thông ra ngoài tế bào do đó các chất từ gian bào có thể vào thẳng khoảng quanh nhân.+ Màng trong nhân: Có độ dày từ 60-70A0 gồm có 2 phần :Phần lá màng sát với khoảng quanh nhân giống như màng ngoài của nhân .Nhưng phần áp sát khoảng bên trong gọi là Lamina dược cấu trúc từ 3 loại protein chính gọi là Lamina A,B,C là nơi bám của các sợi NST .3.2.2 Dịch nhân : Là phần lỏng chứa nước,các chất hoà tan giống như dịch tế bào chất, chứa các nguyên liệu và các enzim tham gia tổng hợp acid nucleic, tổng hợp Protein3.2.3 Nhân con: Nhân con là một thể cầu không có màng, trong hạch nhân có cấu trúc sợi tạo thành một hệ thống mạng lưới Chức năng: + Là nơi tổng hợp Ribonucleotit, ribosome+ Có vai trò trong quá trình phân chia tế bào nhiễm sắc thểCấu trúc siêu hiển vi của NSTThành phần: ADN và prôtêin histôn NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc( chứa 1 phân tử ADN mạch kép quấn quanh khối prôtêin tạo nên các nuclêôxôm) Mỗi nuclêôxôm gồm có 1đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử histôn Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30 nm Sợi cơ bản được xếp cuộn lần nữa tạo nên vùng xếp cuộn( sợi selennoid) 300nm Sợi 300nm lại cuộn xoắn lần cuối tạo thành crômatit đường kính khoảng 700nm Như vậy: NST tại kì giữa ở trạng thái kép gồm 2 crômatit nên chiều ngang của mỗi NST có thể đạt tới 1400nm Quan sát hình và mô tả các mức độ cấu trúc của NST? Với cấu trúc xoắn này chiều dài của NST có thể được rút ngắn 15000- 20000 lần so với chiều dài của ADNÝ nghĩa:Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bàoA. ADN mạch xoắn képB. Sợi cơ bảnC. Sợi nhiễm sắcD. Vùng xếp cuộnE. CrômatitF. NST ở kì giữa Với cấu trúc xoắn này chiều dài của NST có thể được rút ngắn 15000- 20000 lần so với chiều dài của ADNÝ nghĩa:Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bàoLõi( 8 phân tử histôn) TÕ bµo ®éng vËt TÕ bµo thùc vËtSo s¸nh tÕ bµo ®éng vËt vµ tÕ bµo thùc vËt?THÀNH PHẦNTẾ BÀO ĐỘNG VẬTTẾ BÀO THỰC VẬTMàng sinh chấtThành xenlulôzơTi thểNhânLưới nội chấtVi ốngBộ máy GôngiLizôxômTế bào chấtTrung thểLục lạpKhông bàoSo sánh tế bào thực vật và tế bào động vật X X X X X X X X X X X X X X X X X X X XSo sánh tế bào nhân thực với tế bào nhân sơTế bào nhân sơTế bào nhân thựcKích thước béKích thước lớnKhông có các bào quan có màng bao bọcCó các bào quan có màng bao bọc (ti thể, lục lạp, .)Không có màng nhânCó màng nhânKhông có hệ thống nội màngCó hệ thống nội màng chia tế bào chất thành những ô nhỏKhông có bộ khung xươngCó bộ khung xương neo giữ các bào quan, ổn định hình dạng tế bàoTẾ BÀO NHÂN THỰCTẾ BÀO NHÂN SƠ

File đính kèm:

  • pptTe bao.ppt
Bài giảng liên quan