Bài giảng Thiết kế giáo án điện tử
PHẦN 1: CHUẨN BỊ
1)Phải hình dung được tổng quan bài dạy, bố cục các hoạt động , số đơn vị kiến thức trong mỗi hoạt động.
Việc làm này giúp ta chủ động được:
Thời gian trình bày và kiến thức trọng tâm từng hoạt động, phương pháp trình bày từng hoạt động (có sử dụng trang trình diễn không?)
Nội dung nào cần minh họa bằng trang trình diễn, nội dung nào sử dụng phương pháp khác.
Số trang (slide) cho mỗi hoạt động từ đó xác định được số trang(slide) cho toàn bộ bài dạy.
)Phải soạn (nháp) trước tổng thể giáo án trên giấy:
Soạn giảng một giáo án sử dụng Power point một cách logic, không bị khuyết phần nào cần soạn trước trên giấy, việc làm này giúp ta chủ động được:
Nội dung nào cần đưa vào bài giảng và đưa vào mục nào? (câu chữ, hình ảnh, âm thanh, phim . . . .)
Cách thức trình diễn và thời lượng trình diễn từng đối tượng.
Có thời gian tìm kiếm trước các đối tượng cần minh họa trong bài như: đoạn Clip, đoạn âm thanh, các hình ảnh . . . .
M Để soạn giảng thành công một giáo án giảng dạy có sử dụng trang trình diễn powerpoint ta chia làm 2 phần chính sau:1)Phải hình dung được tổng quan bài dạy, bố cục các hoạt động , số đơn vị kiến thức trong mỗi hoạt động. Việc làm này giúp ta chủ động được:Thời gian trình bày và kiến thức trọng tâm từng hoạt động, phương pháp trình bày từng hoạt động (có sử dụng trang trình diễn không?)Nội dung nào cần minh họa bằng trang trình diễn, nội dung nào sử dụng phương pháp khác.Số trang (slide) cho mỗi hoạt động từ đó xác định được số trang(slide) cho toàn bộ bài dạy.2)Phải soạn (nháp) trước tổng thể giáo án trên giấy: Soạn giảng một giáo án sử dụng Power point một cách logic, không bị khuyết phần nào cần soạn trước trên giấy, việc làm này giúp ta chủ động được:Nội dung nào cần đưa vào bài giảng và đưa vào mục nào? (câu chữ, hình ảnh, âm thanh, phim . . . .)Cách thức trình diễn và thời lượng trình diễn từng đối tượng.Có thời gian tìm kiếm trước các đối tượng cần minh họa trong bài như: đoạn Clip, đoạn âm thanh, các hình ảnh . . . .PHẦN 1: CHUẨN BỊ3) Tạo một thư mục chứa tất cả các đối tượng đính kèm trong giáo án: Thông thường, khi thiết kế một giáo án có rất nhiều các hình ảnh, các đoạn Video Clip, đoạn âm thanh (đã được mã hóa thành tệp tin) cần chèn vào giáo án để minh họa cho một vấn đề nào đó. Khi muốn trình diễn giáo án Power Point tìm đến các tập tin này và cho hiển thị. Vì vậy để tránh các sự cố tìm kiếm ta nên tạo thư mục chứa giáo án kể cả các tệp tin này.Tạo mới một thư mục:Nháy đúp My Computer Nháy đúp ổ đĩa chứa (VD: ổ D:) Nháy chuột phải --- > chọn New --- > Folder --- > gõ tên thư mục --- > nhấn phím ENTER.Chép các đối tượng đính kèm:Cắm Flash (USB) vào máyNháy chuột phải vào tên ổ đĩa USBĐè phím CTRL, nháy chuột vào các tập tin đính kèm --- > chọn CopyNháy chuột phải vào tên thư mục vừa tạo --- > chọn Paste.4) Tạo khung (sườn) cho một bài dạy:Sau khi xác định được số Slide cho một hoạt động, số slide cho toàn bộ bài dạy, ta tiến hành tạo số các slide cho toàn bộ bài dạy.Khởi động Power point.Nháy chuột vào biểu tượng slide sorter view.Nháy chuột vào slide 1 --- > chọn Copy --- > chọn Paste nhiều lần để tạo số lượng Slide cho toàn bộ bài.Lưu bài vào cùng thư mục chứa các tệp tin đính kèm.PHẦN 2: TIẾN HÀNH THIẾT KẾCách 1: Start Programs microSoft Office MicroSoft Office PowerPoint 2003KHỞI ĐỘNG Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Cách 3: Click vào biểu tượng Power Point Trên thanh công việcMÀN HÌNH CHÍNH CỦA POWER POINTCÁC BẢNG CHỌN CHÍNH THƯỜNG DÙNG ,CÁC LỆNH TRONG BẢNG CHỌNCHỌN KIỂU NỀN CHO TRANG TRÌNH DIỄNChọn kiểu nền : Chọn Format / Slide Design (Hoặc nháy biểu tượng Design) -Chọn Mục Design templates -Chon kiểu nền trong Apply a Design template -Nháy OK. Chọn màu nền -Chọn Mục Color Schemes -Chon kiểu màu trong Apply a color schemes template -Nháy OK. CHỌN CÁCH TRÌNH DIỄN CHO NỀN TRANG-Mục Apply to selected slide: Chon các loại kiểu trình diễn-MụcSpeed: Tốc độ trình diễn-MụcSound: Tiếng động-Mục On mouse click: Trình diễn bằng cách nhấp chuột-Mục Automatically after: Tự động theo thời gian-Mục Apply to All slide: Chon toàn bộ các trang-Mục Play: Chạy thử toàn bộ-Mục Slide Show: Chạy thử từng chi tiết-Mục AutoPreview: Cho phép xem trực tiếp sau khi chọn Menu Slide Show/ Slide TransitionXuất hiện cửa sổ Slide TransitionTạo bằng hộp Textbox: Chọn Insert Textbox (hoặc nháy chuột vào biểu tượng Textbox ở thanh Drawing)-Kéo chuột lên vị trí cần nhập chữ-Gõ đoạn văn cần nhập-Định dạng kiểu, cở, màu . . . cho đoạn vănTẠO CHỮ TRONG TRANG TRÌNH DIỄNTạo chữ bằng WordArt:Tạo chữõ: Chọn Insert/ Picture/ Word Art(Hoặc nhấp biểu tượng Word Art trên thanh Drawing)Mở hộp chọn kiểu chữ.- Nhập chữ cần tạo vào khung, chọn Phông chữ , cở chữ --- > OkSửa lại chữđường chữ-Khi thiết kế xong một con chữ mỹ thuật thông thường mặc nhiên xuất hiện thanh công cụ word art sau: (Có thể mở bằng View/ Toolbar/ Word Art)Vẽ các khối cơ bản: Nháy chuột vào công cụ Auto Shapes, chọn nhóm hình, rồi chọn hình cần vẽ.- Đưa chuột ra màn hình- Kéo chuột tạo khối chữ nhật bao quanh hình.Vẽ theo nét: Chọn curve hoặc freeform trong nhóm Line- Đưa chuột ra màn hình.- Nháy– thả – dịch chuyển chuột- Kết thúc nét thì nhấp đôiVẼ HÌNH Chỉnh sửa hình vẽ:Chỉnh sửa kích cở: chọn hình rồi nháy vào các nút bao quanh kéo chuột.Dịch chuyển: Nháy vào bên trong hình kéo chuột.Xóa: Chọn hình rồi nhấn phím Delete.Xoay: Chọn hình, nhấp biểu tượng Free Rotate, rồi nháy vào chấm xanh tròn rê thả.Tạo hình đối xứng: Chọn hình, nháy vào điểm bên nàykéo xuyên qua hình.Tô màu:- Chọn hình- Nháy vào biểu tượng tô nền hoặc tô viền(tô nền)(Có thể thực hiện chọn More Fill Color hoặc Fill Effects để có nhóm màu nhiều hơn hoặc chọn kiểu nền có sẵn để tô.)More Fill ColorFill EffectsFill Color(tô viền) (độ dày nét) (loại nét) (mũi tên) (làm nổi) (bóng đổ) Các thao tác khác:- Chọn màu tương ứng(Có thể thực hiện chọn các thao tác như : Chọn loại nét, độ dày nét, hướng mũi tên, làm bóng, làm nổi . . . bằng cách nhấp chọn hình rối chọn biểu tượng tương ứng.Tạo bảng:Menu Insert/ Table -Xuất hiện hộp thoại Insert Table+Number of columns: số cột+Number of rows: số dòng-Chọn OkTẠO BẢNGHiệu chỉnh bảng :Hầu hết các thao tác chỉnh sử bảng biểu trong Power Point đều sử dụng thanh Table and Border. Một số biểu tượng thường dùng trong thanh.Gộp ôTách ôCanh chữ trong ôGióng chữVẽ đường lướiXóađường lướiKiểuđường lướiĐộ dàyđường lướiMàu nềnMàu lướiCHÈN HÌNH VÀO TRANG TRÌNH DIỄNChèn hình từ thư mục chứa tập tin hình: Menu Insert/ Picture/ From FileXuất hiện hộp thoại Insert Picture-Look in: Chọn thư mục chứa hình-Click vào tập tin hình, chọn InsertKhái niệm tập tin hình:Hình vẽ được mã hóa thành tập tin, lưu vào thư mục nào đó, thông thường các tập tin hình thường có phần mở rộng là BMP,JPG,WMF . . . Chèn hình là nhúng vào slide phần mã hóa tập tin hình vào vị trí trên slide.Khái niệm tệp âm thanh, tệp phim: Cũng như hình ảnh, âm thanh hoặc phim cũng được mã hóa thành tập tin, lưu vào thư mục nào đó, thông thường các tập tin âm thanh thường có phần mở rộng là mp3, wma, wav . . ., các tệp phim thường là Avi, mp4 . . . Chèn âm thanh hoặc phim là nhúng vào văn bản phần mã hóa các tập tin này vào Slide.CHÈN PHIM, ÂM THANH VÀO TRANG TRÌNH DIỄNCách chèn:-Chọn Insert/ Movies and Sound-Chọn Movies form File hoặc Sound from File-Chỉ đường dẫn đến thư mục chức các tập tin-Nháy vào tên tập tin-Chọn OKCHỌN CÁCH TRÌNH DIỄN CÁC CHI TIẾT-Mục Apply Effect: Chon các loại nhóm trong 4 nhóm trình diễn sau:+ Entrance: Nhóm đi vào+ Emphasis: Nhóm nhấn mạnh+ Exit: Nhóm ra+ Motion Paths: Nhóm theo đường vẽ-Mục Re-Order: Thứ tự biểu diễn-Mục Play: Chạy thử toàn bộ-Mục Slide Show: Chạy thử từng chi tiết-Mục AutoPreview: Cho phép xem trực tiếp sau khi chọn-Mục Remove: Gỡ bỏ cách trình diễn Chọn chi tiết cần biểu diễnMenu Slide Show/ Custom AnimationXuất hiện cửa sổ Custom Animation.Nhóm Entrance Nhóm EmphasisNhóm Exit Nhóm Motion PathCÁC NHÓM TRÌNH DIỄN CÁC CHI TIẾTLIÊN KẾT CÁC SLIDEKhái niệm: Thông thường khi trình diễn một vấn đề nào đó, các slide sẽ được thực hiện theo thứ tự được đánh số từ 1 . . N, đôi khi ta muốn cho hiện một slide bất kỳ nào đó không theo thứ tự, ta thực hiện việc liên kết các slide.Liên kết đến slide:Tạo trước một nút hoặc một câu chữ để phát lệnh liên kếtChọn Slide show/Action settingXuất hiện hộp thoại Action settingTrong mục Hypelink to: Chọn Slide . . .Xuất hiện hộp Hypelink to Slide Nháy chuột vào Slide muốn trình diễnNháy OK --- > OKLIÊN KẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG CÙNG SLIDEKhái niệm: Khi trình diễn một vấn đề nào đó, các đối tượng trong một trang sẽ thực hiện theo cách đã chọn trong Custom Animation, bạn muốn khi nháy chuột vào một đối tượng này thì đối tượng kia sẽ được thực hiện.Liên kết đến đối tượng khác:Giả sử có 2 đối tượng cần liên kết, ta chọn kiểu trình diễn cho từng đối tượng (bắt buộc).Nháy phải chuột tại dòng hiệu ứng của đối tượng 1 trong hộp thoại Custom Animation, chọn lệnh Timing . . .Xuất hiện hộp thoại mang tên hiệu ứngTrong mục Triggers: Chọn Start effect on click of:Chon tên đối tượng 2 Nháy OKLàm tương tự như vậy với đối tượng 2 ta sẽ liên kết được 2 đối tượngTẮT TIẾNG CHO MỘT ĐOẠN VIDEO, LỐNG TIẾNG KHÁCKhái niệm: Khi trình diễn một đoạn Video clip, muốn tắt đi âm thanh của nó và thay vào một âm thanh khác.Tắt âm thanh của đoạn Video Clip:Giả sử đã chèn được đoạn Video clip vào trang trình diễn.Nháy phải chuột lên nền đoạn Video Clip.Chọn Edit Movie ObjectXuất hiện hộp Movie OptionsNháy chuột vào Sound VolumeChọn MuteChèn âm thanh vào trang trình diễn:Chọn Insert / Movie and soundS/ Sound from File. . .Tìm và nháy tên File âm thanh Cho chạy đồng thời 2 đối tượngChọn Slide Show/ Custom AnimationNháy phải chuột vào dòng hiệu ứng của ân thanhChọn With Previous tại mục StartChú ý: Thời lượng của đoạn âm thanh phải bằng với thới lượng đoạn Video Clip.
File đính kèm:
- Huong dan soan giang PPT.ppt