Bài giảng Tiết 22: Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (tiết 2)

II. Nội dung bài học:

 1. Hôn nhân là gì?

 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân:

 a) Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay:

 b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân:

 

ppt21 trang | Chia sẻ: mercy | Lượt xem: 2286 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 22: Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANHKÍNH CHAØO QUÍ THAÀY COÂ Hôn nhân là gì? Cơ sở của hôn nhân? KIỂM TRA BÀI CŨXem ảnh sau:Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( Tiết 2) Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) II. Nội dung bài học: 1. Hôn nhân là gì? 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân: a) Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay:Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định những nguyên tắc cơ bản sau:Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo hộ.Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. (SGK/42) b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân: Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) II. Nội dung bài học: 1. Hôn nhân là gì? 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân: a) Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay: b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân:Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) II. Nội dung bài học: 1. Hôn nhân là gì? 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân: a) Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay: b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân:Vợ chồng bình đẳng với nhau, có quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) II. Nội dung bài học: 1. Hôn nhân là gì? 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân: a) Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay: b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân: Cấm kết hôn trong những trường hợp: người đang có vợ hoặc có chồng; người mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình); giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;Em hiểu thế nào là những người cùng dòng máu về trực hệ?Là cha mẹ đối với con cái; ông, bà đối với cháu nội và cháu ngoại. (Khoản 12 Điều 8 Luật HN và GĐ 2000) Em biết gì về những người có họ trong phạm vi ba đời? Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) II. Nội dung bài học: 1. Hôn nhân là gì? 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân: a) Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay: b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân:Là những người có cùng một gốc sinh ra: Cha mẹ là đời thứ nhất; anh chị em cùng cha mẹ, cùng mẹ khác cha, cùng cha khác mẹ là đời thứ hai; anh chị em con chú con bác, con cô con cậu, con dì là đời thứ ba. (Khoản 13 Điều 8 Luật HN và GĐ 2000) Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) Cháu HTH (trái) bị dị tật bẩm sinh là kết quả của một cuộc hôn nhân cận huyết Bé Huyền Anh bị suy dinh dưỡng do sinh non. Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) II. Nội dung bài học: 1. Hôn nhân là gì? 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân: a) Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay: b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân: (SGK/42)Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) Cặp vợ chồng "nhí" Lê Văn Chùn (13 tuổi) và Hồ Thị Lài (12 tuổi)Sùng A Mua mới 14 tuổi đã phải vất vả với nỗi lo toan chăm sóc vợ conChưa đủ tuổi kết hôn nhưng đã có con gần một tuổi.Bo Bo Thị Xương SN 1997 (Trái) Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) II. Nội dung bài học: 1. Hôn nhân là gì? 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân:Bo Bo Thị Xương sinh năm 1997, đã kết hôn được hơn một năm, tức là có chồng lúc chỉ mới 14 tuổi. Còn chồng của Xương cũng chỉ mới 16 tuổi. Hiện tại, cặp vợ chồng còn quá trẻ này vẫn chưa có giấy đăng ký kết hôn, thế nhưng đã có một cháu bé hơn 1 tuổi. Cuộc sống của cả gia đình phụ thuộc vào thu nhập không ổn định từ việc làm mướn của người chồng vừa chớm tuổi trưởng thành nên bữa ăn hàng ngày lúc đói, lúc no. Đáng nói hơn, đây không phải là trường hợp duy nhất ở Khánh Hòa. Qua những hình ảnh và thông tin trên hãy cho biết trách nhiệm của bản thân em như thế nào về tình yêu và hôn nhân? Cần thận trọng, nghiên túc trong tình yêu và hôn nhân, không vi phạm những quy định của pháp luật về hôn nhân. Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) II. Nội dung bài học: 1. Hôn nhân là gì? 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân: 3. Trách nhiệm của công dân – học sinh: (SGK/42)III. Bài tập:Bài tập: 4,5,7(SGK/43,44)Thảo luận nhóm Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) Nhóm 1+2: Bài tập 4 (Sgk/43) Học hết trung học phổ thông, Lan đang ở nhà chờ xin việc thì gặp và yêu Tuấn, cũng không có việc làm. Khi hai người xin cha mẹ cho kết hôn thì hai bên gia đình đều khuyên Lan và Tuấn hãy thư thả, bao giờ có việc làm thì hãy xây dựng gia đình, nhưng Lan và Tuấn không đồng ý, cứ thúc ép cha mẹ. Cuối cùng, hai bên gia đình đành chấp nhận cho Lan và Tuấn Kết hôn. Theo em, ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là đúng hay sai? Vì sao?Nhóm 3+4: Bài tập 5 (Sgk/44) Anh Đức và chị Hoa là con Bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản, nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản. Theo em, lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa có đúng không? Vì sao? Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) Nhóm 5+6: Bài tập 7 (Sgk/44) Khi lấy anh Phú, chị Hòa đang là giáo viên tiểu học. Lấy nhau một thời gian thì anh Phú được cử làm phụ trách trạm bơm nước của xã nên không có thời gian chăm lo công việc đồng áng. Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Hòa phải bỏ nghề dạy học để về làm ruộng. Chị Hòa không đồng ý thì anh Phú dọa sẽ li hôn với chị. Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nêu nhận xét của mình về việc làm của anh Phú.Nhóm 7+8: Tình huống Anh Hùng và chị Nga đã yêu nhau khi còn là sinh viên. Ra trường có việc làm ổn định và muốn đi đến hôn nhân nhưng gia đình chị Nga không đồng ý vì lí do anh Hùng không cùng tôn giáo. Việc làm của gia đình chị Nga là đúng hay sai? Vì sao ?Thảo luận Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) Nhóm 1+2: Bài tập 4 (Sgk/43) Học hết trung học phổ thông, Lan đang ở nhà chờ xin việc thì gặp và yêu tuấn, cũng không có việc làm. Khi hai người xin cha mẹ cho kết hôn thì hai bên gia đình đều khuyên Lan và Tuấn hãy thư thả, bao giờ có việc làm thì hãy xây dựng gia đình, nhưng Lan và Tuấn không đồng ý, cứ thúc ép cha mẹ. Cuối cùng, hai bên gia đình đành chấp nhận cho Lan và Tuấn Kết hôn. Theo em, ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là đúng hay sai? Vì sao?Nhóm 3+4: Bài tập 5 (Sgk/44) Anh Đức và chị Hoa là con Bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản, nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản. Theo em, lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa có đúng không? Vì sao? -Ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là đúng, bởi vì khi có việc làm ổn định, Lan và Tuấn sẽ có điều kiện vật chất để tổ chức tốt đời sống gia đình và chăm sóc con cái khi được sinh ra.- Nếu kết hôn sớm khi chưa có việc làm sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi phải vừa lo tìm việc làm, vừa lo chăm sóc con cái và tổ chức đời sống gia đình.- Lí do: “ tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa là không đúng, bởi vì nó vi phạm điều kiện cấm kết hôn mà pháp luật đã quy định.Nếu anh Đức và chị Hoa cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ là không hợp pháp vì đã vi phạm pháp luật. Tiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) Nhóm 5+6: Bài tập 7 (Sgk/44) Khi lấy anh Phú, chị Hòa đang là giáo viên tiểu học. Lấy nhau một thời gian thì anh Phú được cử làm phụ trách trạm bơm nước của xã nên không có thời gian chăm lo công việc đồng áng. Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Hòa phải bỏ nghề dạy học để về làm ruộng. Chị Hòa không đồng ý thì anh Phú dọa sẽ li hôn với chị. Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nêu nhận xét của mình về việc làm của anh Phú.Nhóm 7+8: Tình huống Anh Hùng và chị Nga đã yêu nhau khi còn là sinh viên. Ra trường có việc làm ổn định và muốn đi đến hôn nhân nhưng gia đình chị Nga không đồng ý vì lí do anh Hùng không cùng tôn giáo. Việc làm của gia đình chị Nga là đúng hay sai? Vì sao ?Căn cứ vào quy định của Luật hôn nhân và gia đình thì việc làm của anh Phú đã vi phạm pháp luật khi vi phạm nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng nghề nghiệp của nhau trong mối quan hệ vợ chồng.Việc làm của gia đình chị Nga là sai. Vì nó đã vi phạm các nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình: Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo [] được pháp luật bảo vệ. Củng cốCH1: Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay.CH2: Trình bày quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.CH3: Là học sinh em cần có thái độ như thế nào trong tình yêu và hôn nhân?Nội dung cần nắm : Nội dung bài họcKhái niệmQuyền và nghĩa vụ cơ bản của công dânNhững nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam Những quy định của pháp luật về hôn nhânTrách nhiệm của công dân - HSTiết 22: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN (Tiết 2) Hướng dẫn về nhà Học thuộc nội dung bài học Tự đọc phần: Tư liệu tham khảo ở cuối bài Làm bài tập 6,8 Sgk/44 Xem trước bài 13: “Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.”Tiết học đến đây là hếtChúc quí thầy cô sức khỏe và thành đạt!GV : Võ Thị HồngChúc các em học tốt!

File đính kèm:

  • pptTIẾT 22 BÀI 12 GD 9 hoan chỉnh.ppt
Bài giảng liên quan