Bài giảng Tiết 23 - Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất
I/ Khí áp , các đai khí áp trên Trái
Khí áp
Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 23 - Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết thao giảng chào mừng 8-3 và 26-3 Kiểm tra bàI cũ 1.Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào? 2. Không khí trên mặt đất nóng nhất vào lúc 13 giờ. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Thứ 4 ngày 18 tháng 02 năm 2009 Tiết 23 : Bài 19 khí áp và gió trên trái đất I/ Khí áp , các đai khí áp trên Trái Đất. - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. 1, Khí áp Em hiểu khí áp là gì ? -Đo khí áp bằng khí áp kế - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. -Khí áp TB chuẩn = 760 mm Hg 2/ Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất. I/ Khí áp , các đai khí áp trên Trái Đất 1,Khí áp Quan sát H50, Em hãy cho biết các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào? Quan sát H50, Em hãy cho biết các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ nào? Quan sát H50, Em có nhận xét gì về sự phân bố các đai khí áp trên trái đất ? Vì sao? Các đai áp được phân bố đều nhau ở cả hai nửa cầu và không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt . Do sự xen kẽ nhau của lục địa và đại dương Quan sát kênh chữ SGK em hãy cho biết cách đo khí áp trung bình chuẩn ? - Đai áp thấp: - Đai áp cao: Vùng xích đạo, 600 B, 600 N Hai vùng cực, 300 B, 300 N II/ Gió và các hoàn lưu khí quyển I/ Khí áp , các đai khí áp trên Trái Đất 1,Khí áp 2/ Các đai khí áp trên mặt Trái Đất. 1,Gió -Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp Nguyên nhân nào sinh ra gió? -Nguyên nhân: Do sự chênh lệch khí áp -Nếu sự chênh lệch khí áp càng lớn thì gió sẽ thổi rất mạnh. a, Đai áp thấp: b, Đai áp cao: 2, Các hoàn lưu khí quyển. * Khái niệm Em hiểu hoàn lưu gió là gì ? -Là sự chuyển động của không khí giữa các đai áp cao và thấp tạo thành hệ thống gió thổi vòng tròn. Vậy em hiểu gió là gì? *N1:Gió Tín phong thổi theo huớng (ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng Đông Bắc . ở nửa cầu Nam thổi theo hướng Đông Nam) -Từ khoảng 30độ B, 30 độ N về Xích Đạo. -Vì do chênh lệch khí áp giữa vùng 30 độ Bắc30 độ Nam với Xích Đạo. *Tín Phong(Gió mậu dịch): Thổi từ cao áp chí tuyến đến thấp áp xích đạo 2,Các hoàn lưu khí quyển. II/ Gió và các hoàn lưu khí quyển 1,Gió * N2: Gió Tây ôn đới thổi từ khoảng vùng 30 độ Bắc, 30 độ Nam về khoảng vùng 60 độ Bắc, 60 độ Nam . - Vì do chênh lệch khí áp giữa vùng 30 độ Bắc, 30 độ Nam với vùng 60 độ Bắc, 60 độ Nam. * N3: Gió Đông cực thổi từ khoảng vùng 60 độ B, 60 độ N về khoảng vùng Cực Bắc, Cực Nam. *Gió Tây ôn đới : Thổi từ đai áp cao chí tuyến đến đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 *Gió Đông Cực: Thổi từ đai áp cao ở cực đến đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 60 Hãy quan sát tranh các đai khí áp và các loại gió trên trái đất kết hợp với hình 51 SGK. Em hãy cho biết trên Trái đất có mấy loại gió chính ? Là những loại gió nào? - Có 3 loại gió chính. + Tín Phong + Gió Tây Ôn Đới + Gió Đông cực - Có ba loại gió chính. *Nhóm 1: Quan sát tranh vẽ , em hãy cho biết gió Tín Phong thổi từ vĩ độ nào về vĩ độ nào ? Vì sao? *Nhóm 2: Em hãy cho biết gió Tây Ôn Đới Thổi từ vĩ độ nào về vĩ độ nào ? Vì sao? *Nhóm 3: Em hãy cho biết gió Đông cực thổi từ vĩ độ nào về vĩ độ nào ? Vì sao? 1,Gió . 1,Gió . 1,Gió 1,Gió . Khí áp và gió trên Trái Đất I/ Khia áp và các đai khia áp 1, Khí áp Là sức ép của khí quyển trên bề mặt TráI Đất Đo khí áp bằng khí áp kế Khí áp trunh bình chuẩn bằng 760 mmHg 2. Các đai khí áp trên Trái Đất Đai áp thấp: Vùng Xích đao. 600B, 600 N. Đai áơ cao: Hai vùng cực, 300 B, 30 0N II/ Gió và hoàn lưu khí quyển Gió -Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp Nguyên nhân: Do sự chênh lệch khí áp 2. Hoàn lưu khí quyển Là sự chuyển động của không khí giữa các đai áp cao và đai áp thấp tạo thành hệ thống gió thổi vòng tròn Có ba loại gió chính: Gió Tín Phong: Thổi từ đai áp cap chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo Gió Tây Ôn đới : Thổi từ đai ấpco chí tuyến đến đai áp thấp ở vĩ độ 600 B-N Gió Đông Cực : Thổi từ đai áp cao ở cực về dai áp thấp ở vĩ độ 60oB- N I/ Khí áp , các đai khí áp trên Trái Đất 1,Khí áp 2/Các đai khí áp trên mặt Trái Đất. II/ Gió và các hoàn lưu khí quyển 1,Gió 2,Các hoàn lưu khí quyển. III Củng cố ? Khí áp là gì? Có những đai áp nào và phân bố ở đâu? ? Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió? ? Cho biết trên Trái Đất có những loại gió nào? Thổi từ đai áp nào đến đai áp nào? 2/ Học thuộc ghi nhớ SGK Tr 60. 3/ Chuẩn bị bài: Hơi nước trong không khí. Mưa. 1/ Trả lời câu hỏi trong sgk IV/ Hướng dẫn về nhà I/ Khí áp , các đai khí áp trên Trái Đất 1,Khí áp: 2/Các đai khí áp trên mặt Trái Đất. II/ Gió và các hoàn lưu khí quyển * Ghi nhớ SGK 1,Gió 2,Các hoàn lưu khí quyển. Buổi học đến đây là kết thúc
File đính kèm:
- Khi ap va gio tren trai dat.ppt