Bài giảng Tiết 27 - Bài 19: Quyền tự do ngôn luận (tiếp)

Theo em trong các việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

Học sinh thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp

Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh ở địa phương

Gởi đơn kiện ra Tòa án đòi quyền thừa kế

Góp ý kiến vào dự thảo luật, dự thảo Hiến pháp

 

pptx28 trang | Chia sẻ: mercy | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 27 - Bài 19: Quyền tự do ngôn luận (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
: Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : *Tình huống:	 Trong cuộc gặp của cử tri Tổ 2, phường X với đại biểu HĐND phường về vấn đề giải quyết ô nhiễm môi trường ở tổ, nhưng chỉ có một số ít cử tri phát biểu. Thấy vậy, ông Hà lên tiếng: “Mọi người đều có quyền tự do ngôn luận. Bà con hãy phát biểu nhiều ý kiến, thậm chí chất vấn đại biểu HĐND phường cũng được. Chúng ta cần tránh tình trạng trong cuộc họp không có ý kiến, ra ngoài lại thắc mắc.” 	Câu hỏi: Em có tán thành ý kiến của ông Hà hay không? Vì sao?Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: Ngôn luận?Dùng lời nói để bàn bạc, thảo luận về một vấn đề gì đóNgôn: Lời nóiLuận:Bàn bạc, thảo luậnTự do ngôn luận?Tự do phát biểu ý kiến, bàn bạc về một vấn đề gì đó1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ?	Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ?BÀN BẠCTHẢO LUẬNĐÓNG GÓP Ý KIẾNVẤN ĐỀ CHUNG ĐẤTNƯỚCTỰ DO NGÔN LUẬNTiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:TƯ LIỆU THAM KHẢOHiến pháp năm 1992 - Điều 69: “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin,”Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:Luật Báo chí : Điều 2. Bảo đảm quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình [] Không ai được lạm dụng quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tập thể và công dân.Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004Điều 20. Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội1. Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin phù hợp với sự phát triển của trẻ em, được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về những vấn đề mình quan tâm.Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:a) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.b) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:a) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.b) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?Học sinh tham gia phát biểu tại một buổi sinh họat do trường tổ chứcCông dân phát biểu trong một buổi họp ở tổ dân phốTiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:	Công dân bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về các vấn đề xã hội qua báo chí, đài truyền hìnhTiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:a) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.b) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?Người dân viết thư đóng góp ý kiến vào các dự thảo luậtĐoàn đại biểu HĐND tỉnh và HĐND TP. Buôn Ma Thuột tiếp xúc cử tri phường Thống Nhất (TP. Buôn Ma Thuột)Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:a) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.b) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?-Trong các cuộc họp ở cơ sở-Trên các phương tiện thông tin đại chúng-Kiến nghị với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc với cử tri-Góp ý kiến vào các dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo văn bản luật, bộ luật quan trọngTiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:a) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.b) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?3. Trách nhiệm của công dân : Thảo luận nhómNhóm 1 + Nhóm 3: Tìm các việc làm thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận ?Nhóm 2 + Nhóm 4 : Tìm các việc làm trái với quyền tự do ngôn luận ?Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNTiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNTình huoáng:OÂng T laø moät chuû tòch xaõ raát lieâm khieát. Do khoâng kí soå ñeå cho anh Phi- moät ngöôøi khoâng phaûi laø ngheøo ñöôïc coâng nhaän laø hoä ngheøo, neân moät hoâm coù maáy nhaø baùo veà vieát baøi, anh Phi ñaõ noùi vôùi một nhaø baùo raèng: “ oâng T thöôøng vô veùt cuûa caûi cuûa nhaân daân, aên hoái loä”Theo em, anh Phi söû duïng quyeàn töï do ngoân luaän ñeå phaùt bieåu veà oâng T như vậy laø ñuùng hay sai? Vì sao? -Sai. -Vì đây là hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận để vu khốngTiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNĐiều 122. Tội vu khống 1. Người nào bịa đặt, loan truyền những điều biết rõ là bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm"BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 1999Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNQuan sát video và cho biết: Cù Huy Hà Vũ bị bắt về tội gì?Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNÐiều 88 - Bộ luật Hình sự, quy định người nào có một trong các hành vi: Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; Tuyên truyền những luận điệu chiến tranh tâm lý, phao tin bịa đặt, gây hoang mang trong nhân dân; Làm ra, tàng trữ, lưu hành các tài liệu, văn hóa phẩm có nội dung chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam“	 sẽ bị phạt tù từ ba năm đến 12 năm; và "Phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm".Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:a) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.b) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?3. Trách nhiệm của công dân : 	Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội 4.Trách nhiệm của Nhà nước đối với quyền tự do ngôn luận của công dân:Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNTƯ LIỆU THAM KHẢOLuật Báo chíĐiều 2. Bảo đảm quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí.Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình [] Không ai được lạm dụng quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tập thể và công dânLuật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004Điều 20. Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia họat động xã hội (trích)1.Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin phù hợp với sự phát triển của trẻ em, được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về những vấn đề mình quan tâmNhững quy định pháp luật trên thể hiện điều gì?Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:a) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.b) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?3. Trách nhiệm của công dân : 	Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội 4.Trách nhiệm của Nhà nước đối với quyền tự do ngôn luận của công dân:	Taïo ñieàu kieän thuaän lôïi ñeå coâng daân thöïc hieän quyeàn töï do ngoân luaän, töï do baùo chí ñeå phaùt huy vai troø cuûa mình.Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNI. ĐẶT VẤN ĐỀ : II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? 2.Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân:a) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.b) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?3. Trách nhiệm của công dân : 4.Trách nhiệm của Nhà nước đối với quyền tự do ngôn luận của công dân:III. Luyện tập : Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN Bác sĩ A đã công bố cho mọi người biết thông tin cụ thể về tình trạng sức kghỏe của một số bệnh nhân nhiễm HIV khi chưa được sự đồng ý của họ. Khi bị các bệnh nhân đó phản đối, bác sĩ A cho rằng công dân có quyền tự do ngôn luận, nên việc mình làm là không hề sai.Câu hỏi: Theo em, bác sĩ A giải thích như vậy có đúng không ? Vì sao ?Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN-Làm bài tập 2,3/SGK trang 54-Chuẩn bị bài 20. HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMHƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀTiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬNTẠM BIỆT CÁC EM HỌC SINH !

File đính kèm:

  • pptxQuyen tu do ngon luan.pptx