Bài giảng Tin học 10 bài 22 tiết 2: Một số dịch vụ cơ bản của internet

Thư điện tử có một vai trò quan trong trên Internet và được sử dụng nhiều? Vậy thư điện tử là gì ?

Thư điện tử (Electronic-Mail) là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 10 bài 22 tiết 2: Một số dịch vụ cơ bản của internet, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 22- tiết 2Nội DungVấn đề bảo mật thông tinThư điện tử3. Thư điện tửThư điện tử có một vai trò quan trong trên Internet và được sử dụng nhiều? Vậy thư điện tử là gì ?Thư điện tử (Electronic-Mail) là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. Tài khoản đăng nhập gồm: Tên đăng nhập Password Địa chỉ thư điện tử có dạng: @Ví dụ : minhanh@gmail.com 3. Thư điện tửLợi ích của Email3. Thư điện tửMột số website để đăng ký hộp thư điện tử: Thư điện tửQuá trình truyền thư truyền thống 3. Thư điện tửBưu điện nơi người nhậnQuá trình truyền thư tayBưu điện nơi người gửiNgười gửiNgười nhậnLấy từ hộp thưQuá trình gửi thư điện tử3. Thư điện tửNgười nhậnMáy chủ người nhậnMáy chủ người GửiNgười gửiHòm thư điện tử đăng nhập vào hòm thưHướng dẫn tạo tài khoản3. Thư điện tửGiao diện gmailĐăng nhập bằng tài khoản3. Thư điện tửCấu trúc của 1 thư điện tử3. Thư điện tửMột số lưu ý khi gửi/nhận Mail:Đặt tên Email phù hợpCần đặt chủ đề sao cho phù hợp với nội dungLựa chọn CC hay BCC tùy vào tình huống sử dụngKhi có đính kèm tệp tin cần có thông báo cụ thể3. Thư điện tửKhông viết hoa tất cả nội dungNội dung ngắn gọn, đủ ý, tránh viết tắt, viết sai lỗi chính tả.Thận trọng với tập tin đính kèmTrả lời Email sớm nhất khi có thể.3. Thư điện tửQuyền truy cập website Chỉ cho phép quyền truy cập có giới hạn, người dùng muốn sử dụng các dịch vụ hoặc thông tin cần phải đăng nhập bằng tên đăng nhập và mật khẩu.4. Vấn đề bảo mật thông tinb. Mã hóa dữ liệu Tăng cường tính bảo mật cho thông điệp. Một số thuật ngữ: Thông tin cần mã hóa: Bản rõThông tin đã được mã hóa: Bản mãTham số được thực hiện việc mã hóa: Khóa KKhôi phục dữ liệu gốc từ bản mã của nó: Giải mã4. Vấn đề bảo mật thông tinVí dụ : Mã hóa dữ liệu sau- bac Mã hóa: bac  dceChữ gốcabcyzChữ được mã hóacdeabK=24. Vấn đề bảo mật thông tinc. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet Virus máy tính: Chương trình máy tính có khả năng sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng khác và chương trình đó mang lại tính phá hoại. Virus có thể phá hoại, đánh cắp thông tin (tài khoản ngân hàng, tài khoản Internet, các thông tin bí mật). Cần được cài đặt phần mềm chống virus.4. Vấn đề bảo mật thông tin Một số phần mềm diệt virus: + BKAV + Norton Anti-Virus + Kaspresky Cần cập nhật thường xuyên các phần mềm diệt virus để ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện.4. Vấn đề bảo mật thông tin Luôn chạy phần mềm diệt virus và cập nhật thường xuyên.Những lưu ý khi sử dụng các dịch vụ Internet Không cung cấp thông tin cá nhân, ảnh khi hội thoại trực tuyến. Không mở các tệp đính kèm thư điện tử khi không chắc chắn an toàn. Sử dụng mật khẩu dài hơn 8 kí tự gồm cả chữ và số.4. Vấn đề bảo mật thông tinBài học kết thúc !

File đính kèm:

  • pptBai 22 Mot so dich vu co ban cua Interntet.ppt