Bài giảng Tin học 7 Tiết 17,18: Sử dụng các hàm để tính toán

Câu hỏi : Nêu tác dụng của việc sử dụng hàm trong chương trình bảng tính ? Nêu cách sử dụng hàm?

 Trong chương trình bảng tính hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 7 Tiết 17,18: Sử dụng các hàm để tính toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi : Nêu tác dụng của việc sử dụng hàm trong chương trình bảng tính ? Nêu cách sử dụng hàm? Bước 1 : Chọn ô cần nhập. Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. Bước 3 : Nhập hàm theo đúng cú pháp. Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”	Trong chương trình bảng tính hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.Cách sử dụng hàmBài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tiết 17,18)MÔN: TIN HỌCLỚP 7Giáo viên : Mai Văn Dũng Bước 1 : Chọn ô để nhập công thức. Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. Bước 3 : Nhập SUM(a,b,c,). Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu vào ô khác(Với a,b,c là các biến có thể là số, địa chỉ ô hay địa chỉ khối.cách nhau bởi dấu “,”)1/ Hàm tính tổng : (SUM)Chức năng : Tính tổng của một dãy số.Cách nhập công thức : Bài 4 : Sử dụng hàm để tính toán B1.xlsB2Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.	a ) Tính giá trị của ô E2, biết rằng tại E2 =SUM(A2,B8)b) Tính giá trị ô E3, biết rằng E3=SUM(A2,B8,106)Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng tại E1 =SUM(15,24,45)Ví dụ 3 : Ở ô có địa chỉ là E4, ta nhập công thức: E4=SUM(A1,B3,C1:C10) tương đương với công thức nào sau đây:a/ E4=A1+B3+C1+C10abcd64748494acbd30343236acdb108128138118b/ E4=A1+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10c/ E4=A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10Bài 4 : Sử dụng hàm để tính toán Bước 1 : Chọn ô để nhập công thức. Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. Bước 3 : Nhập AVERAGE(a,b,c,). Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào vào ô khác( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính , địa chỉ khốicách nhau bởi dấu “,”)( Tương tự như hàm tính tổng SUM)b/ Hàm tính trung bình cộng : (AVERAGE)Chức năng : Tính trung bình cộng của một dãy số.Cách nhập công thức : Bài 4 : Sử dụng hàm để tính toán B1.xlsB2Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.	a ) Tính giá trị của ô E2, biết rằng E2=AVERAGE(A2,B8)b) Tính giá trị ô E3, biết rằng E3=AVERAGE(A2,B8,106)Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng E1=AVERAGE(15,24,45)Ví dụ 3 : Ở ô có địa chỉ là E4, ta nhập công thức: E4=AVERAGE(A1,B3,C1:C10) tương đương với công thức :a/ E4= A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10cbad32302834acbd6321636acdb40444642c/ E4=(A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10)/6b/ E4=(A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10)/12 Bước 1 : Chọn ô cần cần nhập công thức. Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. Bước 3 : Nhập MAX(a,b,c,). Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào ô khác( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”,hoặc địa chỉ khối)( Tương tự như hàm tính tổng SUM)c/ Hàm xác định giá trị lớn nhất : (MAX)Chức năng : Xác định giá trị lớn nhất của một dãy số.Cách nhập công thức : Bài 4 : Sử dụng hàm để tính toán B1.xlsB2 Bước 1 : Chọn ô cần NHẬP CÔNG THỨC. Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. Bước 3 : Nhập MIN(a,b,c,). Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào ô khác( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”,địa chỉ của một khối)( Tương tự như hàm tính tổng SUM)4/ Hàm xác định giá trị bé nhất : (MIN)Chức năng : Xác định giá trị bé nhất của một dãy số.Cách nhập công thức : Bài 4 : Sử dụng hàm để tính toán B1.xlsB2Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.	a ) Tính giá trị của ô E2, biết rằng E2=MIN(A2,B8)b) Tính giá trị ô E3, biết rằng E3=MIN(A2,B8,106)Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng E1=MIN(15,24,45)Ví dụ 3 : Ở ô có địa chỉ là E4, ta nhập công thức: E4=MIN(A1,B3,C1:C10) tương đương với công thức nào sau đây:d/ E4=MIN(A1,B3,C1,C10)/12abdc84451524acdb3034527dcab138275106b/ E4=MIN(A1,C1,C2,C3,C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)a/ E4=MIN(A1,B3,C1,C2,C3,C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)Ví dụ tổng hợp :Câu 1: Tính tổng điểm các môn thi của học sinh khối 9 của trường THCS Quang Trung trong kỳ thi tốt nghiệp THCS năm 2002-2003.Câu 2: Tính điểm trung bình các môn của học sinh khối 9 Trường THCS Quang Trung trong kỳ thi tốt nghiệp năm 2002-2003.Câu 3: Tìm học sinh có số điểm lớn nhất của khối 9 trong kỳ thi trên.Câu 4: Tìm học sinh có số điểm bé nhất của khối 9 trong kỳ thi trên.B1.xlsB2BÀI TẬP VỀ NHÀ Làm các bài tập 1, 2, 3 Sách giáo khoa trang 31.CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT.Giáo viên : MAI VĂN DŨNG.KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC

File đính kèm:

  • pptTiet17,18.ppt
Bài giảng liên quan