Bài giảng Tin học B - Mạng và Internet

Khái niệm:

Mạng máy tính: Là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi đường truyền theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau, cùng khai thác các tài nguyên của hệ thống.

Đường truyền là hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hay không dây dùng để chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác. Các tín hiệu điện tử đó biểu thị các giá trị dữ liệu dưới dạng các xung nhị phân (on - off). Tất cả các tín hiệu được truyền giữa các máy tính đều thuộc một dạng sóng điện từ. Tùy theo tần số của sóng điện từ có thể dùng các đường truyền vật lý khác nhau để truyền các tín hiệu. Ở đây đường truyền được kết nối có thể là dây cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, dây điện thoại, sóng vô tuyến. Các đường truyền dữ liệu tạo nên cấu trúc mạng.

 

ppt47 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học B - Mạng và Internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
dạng sao): nối tất cả các cáp vào một điểm trung tâm tập trung. Điểm này thường là một hub hay một switch.Cấu hình Extended star: liên kết các mạng star riêng lại với nhau bởi các liên kết hub/ switch.Extended star5.2. Các thiết bị LAN trong một cấu hình:Các thiết bị nối trực tiếp trong một LAN được xem như một host. Các host bao gồm cả server và client, máy in, máy scaner và nhiều thiết bị khác. Các thiết bị cho phép người dùng thực hiện kết nối vào mạng, qua đó có thể chia sẻ môi trường, tạo ra và tiếp nhận thông tin.Chức năng cơ bản của các máy tính trên LAN là cung cấp cho user các tiện ích.5.2. Các thiết bị LAN trong một cấu hình:Các card mạng NIC (Network Interface Card): Có chức năng mã hoá dữ liệu và truyền trên dây cáp, giải mã dữ liệu từ cáp truyền chuyển vào máy tính xử lý. Nó được xem là các thiết bị của lớp 2 vì mỗi NIC trên thế giới là riêng biệt, nó sở hữu mã duy nhất, được gọi là địa chỉ MAC (Media Access Control). Địa chỉ này dùng để điều khiển truyền số liệu cho host trên mạng.Các NIC không có ký hiệu chuẩn, bất cứ khi nào có một thiết bị lập mạng gắn vào một môi trường mạng thì có sự hiện diện của một loại NIC.5.2. Các thiết bị LAN trong một cấu hình:Các hub: mục đích của hub tái sinh và định thời lại tín hiệu mạng. Hub là một trong những yếu tố quan trọng nhất của LAN, đây là điểm kết nối dây trung tâm của mạng, tất cả các trạm trên mạng LAN được kết nối thông qua hub. Một hub thông thường có nhiều cổng nối với người sử dụng để gắn máy tính và các thiết bị ngoại vi. Mỗi cổng hỗ trợ một bộ kết nối dùng cặp dây xoắn 10BASET từ mỗi trạm của mạng.Cầu nối (Bridge): Là cầu nối hai hoặc nhiều đoạn (segment) của một mạng. Theo mô hình OSI thì bridge thuộc mức 2. Bridge sẽ lọc những gói dữ liệu để gửi đi (hay không gửi) cho đoạn nối, hoặc gửi trả lại nơi xuất phát. Các bridge cũng thường được dùng để phân chia một mạng lớn thành hai mạng nhỏ nhằm làm tǎng tốc độ.5.2. Các thiết bị LAN trong một cấu hình:Bộ chuyển mạch (Switch): là một thiết bị thuộc lớp 2 vì nó cũng là một bridge. Nó chính là một bridge đa cổng. Sự khác nhau giữa Switch và hub là các switch đưa ra các quyết định dựa vào địa chỉ MAC còn hub không đưa ra quyết định.Bộ dẫn đường (Router): là thiết bị làm việc tại lớp 3, chức nǎng cơ bản của router là gửi đi các gói dữ liệu dựa trên địa chỉ phân lớp của mạng và cung cấp các dịch vụ như bảo mật, quản lý lưu thông...5.3. Các môi trường truyền dẫn phổ biến trong LAN:Cáp xoắn STP.Cáp UTP.Cáp đồng trục.Cáp quang.VI. Chia sẻ ổ đĩa hoặc thư mục trên mạng:Mở Windows Explore và xác định ổ đĩa hay thư mục bạn muốn chia sẻ.Kích phải vào ổ đĩa hay thư mục và chọn mục Sharing and Security.Trên thẻ Sharing:- Đánh dấu chọn mục Share this folder on the network và nhập tên hiển thị của thư mục trên mạng (nếu cần).Kích OK.VI. Chia sẻ ổ đĩa hoặc thư mục trên mạng:Các ổ đĩa, thư mục sau khi chia sẻ có bàn tay chia sẻ ở ổ đĩa hay thư mục đó.Nếu không muốn chia sẻ nữa thì bỏ đánh dấu mục Share this folder on the network. Rồi kích OK. Bạn không thể chia sẻ thư mục Documents and Settings, Program Files và các thư mục hệ thống của Windows.VII. Cài đặt và chia sẻ máy in:7.1. Cài máy in:Vào menu Start/ Settings/ Printers and Faxes.Kích Add a printer.Kích Next.Chọn Local printer.Kích Next.Chọn hãng sản xuất (Menufactures) và kiểu máy in (Printers).Giữ lại Driver cũ hay chấp nhận thay thế?Nếu giữ lại chọn Keep existing driver.Nếu chấp nhận thay thế kích chọn Replace existing driver.Kích Next.Chọn cổng xuất (thường là Port LPT1)/ Kích Next.Chọn tên nhãn của máy in.Có hay không in thử một trang giấy? (Yes/ No).Kích Finish.VII. Cài đặt và chia sẻ máy in:7.2. Cài máy in qua mạng: Chọn Add a Printer/ Next.Chọn Browse và chọn tên máy tính có máy in chia sẻ.Các bước sau thực hiện tương tự như cài máy in cục bộ.VII. Cài đặt và chia sẻ máy in:7.3. Chia sẻ máy in trên mạng: Vào menu Start/ Settings/ Printers and Faxes.Kích phải chuột vào máy in muốn chia sẻ/ Chọn Sharing.Chọn Share this printer.Kích OK.Nếu không muốn chia sẻ nữa thì chọn Do not Share this printer.VIII. Sử dụng tài nguyên trên mạng (My Network Places):My Network Places hiển thị các liên kết đến các máy tính, máy in, file, thư mục và các tài nguyên dùng chung khác trên mạng. Với My Network Places bạn có thể gửi và nhận dữ liệu từ các máy khác trên mạng.Để thấy các máy khác trên mạng của bạn:Mở My Computer.Dưới Other Places, click My Network Places.Nếu các máy chưa hiển thị, dưới Network Tasks, click View workgroup computers.Kích đúp vào máy tính nào bạn muốn truy xuất.Mở thư mục dùng chung trên các máy tính khác:Mở My Computer.Dưới Other Places, click My Network Places.Kích đúp vào máy tính chứa thư mục dùng chung.Kích đúp vào thư mục nào bạn muốn mở.Có thể mở My Network Places trên màn hình nền (nếu có).VIII. Sử dụng tài nguyên trên mạng (My Network Places):PHẦN 3: INTERNETI. Khái niệm:Internet - cũng được biết với tên gọi Net - là mạng máy tính lớn nhất thế giới, hoặc chính xác hơn là mạng của các mạng, tức bao gồm nhiều mạng máy tính được nối lại với nhau. Một số mạng máy tính bao gồm một máy tính trung tâm (còn gọi là máy chủ hay máy phục vụ) và nhiều máy khác (còn gọi là máy khách hàng hay trạm làm việc) nối vào nó. Các mạng khác, kể cả Internet, có quy mô lớn hơn, bao gồm nhiều máy chủ và cho phép bất kỳ một máy tính nào trong mạng có thể kết nối với bất kỳ máy nào khác để trao đổi thông tin thoải mái với nhau. II. Thao tác với trình duyệt Internet Explorer (IE):2.1. Trình duyệt Internet Explorer (IE):Kích đúp vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền Desktop.Gõ địa chỉ Website bạn muốn truy cập vào thanh địa chỉ (Address).Khi trang Web đã hiện lên trên màn hình, muốn đến nội dung nào đó hãy bấm chuột vào các liên kết (nơi con trỏ trở thành hình bàn tay).II. Thao tác với trình duyệt Internet Explorer (IE):2.2. Cửa sổ, các nút chức năng:II. Thao tác với trình duyệt Internet Explorer (IE):2.2. Cửa sổ, các nút chức năng:+ Thanh công cụ:Back: quay trở lại trang Web trước đó.Forward: nhảy tới trang Web tiếp theo.Stop: ngừng truy cập tới trang Web hiện tại.Refresh: truy cập lại trang Web hiện tại.Home: quay trở lại trang Web chính.Hitory: tìm lại trang Web đã truy cập trước đó.Favorite: lưu địa chỉ các Website cho lần truy cập lần sau.Print: In trang Web hiện thời.III. Thao tác trên trang Web:3.1. Địa chỉ Website: Mỗi Website có một địa chỉ xác định (gọi là IP). Có 7 lớp phân vùng cơ bản:com: các tổ chức thương mại, doanh nghiệp.edu: các tổ chức giáo dục.gov: các tổ chức chính phủ.int: các tổ chức quốc tế.mil: các tổ chức quân sự.net: một mạng không thuộc các loại phân vùng khác.org: các tổ chức không thuộc một trong các loại trên.III. Thao tác trên trang Web:3.1. Địa chỉ Website:Địa chỉ trang Web có dạng:  bắt buộc có dấu chấmVí dụ:  số trang Web: (Bộ giáo dục và đào tạo) (Sở giáo dục & đào tạo Ninh Bình) (Trang tìm kiếm) (Trang thông tin báo điện tử nổi tiếng của Việt Nam) (Trang thông tin báo điện tử Vietnamnet).III. Thao tác trên trang Web:3.2. Mở liên kết đến trang Web mới:Một trang Web có thể liên kết đến các trang Web khác thông qua một từ, một câu hoặc một hình ảnh.Cách 1: Di chuyển chuột đến nội dung cần mở, khi con trỏ chuột biến thành hình bàn tay, ta kích chuột để mở.Cách 2: Kích phải chuột tại liên kết/ chọn Open in New Window.III. Thao tác trên trang Web:3.3. Tải dữ liệu (Download) từ Internet:Kích phải chuột vào liên kết của file cần download, chọn Save Target AsChọn thư mục, ổ đĩa cần lưu trữ (Save in).Kích Save.III. Thao tác trên trang Web:3.4. Tìm kiếm thông tin trên Internet:	Tìm kiếm với www.google.com.vn Mở Internet Explorer.Nhập địa chỉ trang Web www.google.com.vn vào thanh địa chỉ (Address). Nhập những từ miêu tả thông tin bạn cần tìm.Lựa chọn hình thức tìm kiếm.Ấn phím Enter hoặc kích chuột vào nút tìm kiếm.Khi đó những thông tin liên quan đến từ khoá của bạn sẽ được tìm thấy.Lưu ý: Từ khoá đưa vào càng gần với nội dung muốn tìm kiếm thì kết quả tìm được càng chính xác.III. Thao tác trên trang Web:3.4. Tìm kiếm thông tin trên Internet:	Ngoài ra còn có nhiều Website để tìm kiếm: Thao tác trên trang Web:3.5. Tìm kiếm và khai thác thông tin trên Website giáo dục Ninh Bình:Mở Internet Explorer.Nhập địa chỉ trang Web: 	 vào thanh địa chỉ (Address).Ấn phím Enter.III. Thao tác trên trang Web:3.5. Tìm kiếm và khai thác thông tin trên Website giáo dục Ninh Bình:Trang chủ: tập trung toàn bộ nội dung và tài nguyên của hệ thống.Văn bản: mục đích chủ yếu là gửi, nhận, quản lý và lưu trữ các văn bản hành chính như thông báo, công văn, báo cáo, quyết định, trong ngành giáo dục Ninh Bình.Khi kích chuột vào mục Văn bản, bạn cần nhập mục:“Tên truy cập” là: khach. “Mật khẩu” là: 123456.Sau đó kích nút “Đồng ý”.Để tìm hiểu thông tin nào, bạn cần nhấn chuột vào các thư mục theo tháng ghi trong màn hình.III. Thao tác trên trang Web:3.5. Tìm kiếm và khai thác thông tin trên Website giáo dục Ninh Bình:Quy trình nhận và xử lý văn bản:Để tải văn bản về máy và in ra, bạn nên tạo một thư mục để quản lý (Ví dụ: VANBAN).Kích phải chuột vào tên văn bản/ chọn Save Target AsChọn vị trí lưu (Nên lưu tại thư mục VANBAN vừa tạo).Kích Save.Khi xuất hiện thông báo việc tải văn bản hoàn thành (Download Complete).Kích Open để mở văn bản.Kích Close để đóng cửa sổ. Lưu ý: Các văn bản gửi đi từ Sở hầu hết được kết xuất ra từ máy quét ở dạng PDF. Để đọc được các văn bản này, máy tính cần cài phần mềm Acrobat Reader.IV. Thư điện tử và ứng dụng:4.1. Giới thiệu e-mail:E-mail (Electronic Mail)- thư điện tử: cho phép người dùng có thể gửi thư cho nhau theo phương thức truyền gửi trên mạng.Địa chỉ E-mail có dạng: xxx@xxx.xxx bắt buộc phải có @ để ghép nối tên người dùng và tên miền.Ví dụ: hauyen@yahoo.comIV. Thư điện tử và ứng dụng:4.2. Webmail: YahooGõ địa chỉ:  Sign Up để đăng ký một tài khoản mới.Khai báo các thông tin theo yêu cầu.Chọn tiếp tục tới Yahoo!Thư.Sau khi đã hoàn thành, bạn đã lập được một tài khoản. Những lần sau khi muốn đăng nhập vào hòm thư của mình, bạn thực hiện:Yahoo!ID: nhập địa chỉ E-mail của bạn.Password: mật khẩu mà bạn đã đăng ký.Kích chọn Sign In.

File đính kèm:

  • pptTin hoc B- Mang va Internet.ppt
Bài giảng liên quan