Bài giảng Tin học căn bản (A) - Bài 1: Khái niệm tin học máy tính

I. Thông tin và đơn vị đo trong máy tính

1. Thông tin

Thông tin là các hiểu biết của chúng ta về một vấn đề.

Ví dụ: Thông tin cá nhân con người: Tên, tuổi, giới.

2. Đơn vị đo:
- Bit(đơn vị nhỏ nhất): Gồm 2 trạng thái 1 hoặc 0.
- Byte: Xếp 8 bit kế cận nhau.
1 byte = 8 bit
1KB =1024 byte
1MB =1024 KB
1GB =1024MB
1TB =1024GB

 

ppt31 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học căn bản (A) - Bài 1: Khái niệm tin học máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Phần a: tin học cơ bảnbài 1: khái niệm tin học máy tínhI. Thông tin và đơn vị đo trong máy tính1. Thông tinThông tin là các hiểu biết của chúng ta về một vấn đề.Ví dụ: Thông tin cá nhân con người: Tên, tuổi, giới...2. Đơn vị đo:- Bit(đơn vị nhỏ nhất): Gồm 2 trạng thái 1 hoặc 0.- Byte: Xếp 8 bit kế cận nhau.1 byte = 8 bit1KB =1024 byte1MB =1024 KB1GB =1024MB1TB =1024GB- Máy tính xử lý các tin hiệu dưới dạng mã hoá nhị phân.- Mỗi byte nghi được 28(256) trường hợp được đánh số từ 0 - 255.3. Xử Lý THÔNG TINa. Mã hoá thông tin- Để biểu diễn các ký tự A..z người ta quy ước bảng tương ứng ký tự ASCII(bảng mã).=> Chữ viết con người có thể ghi trên đĩa dưới dạng các byte.Ví dụ: 	A có thứ tự 65 ứng với sốnhị phân 01000001.	a có thứ tự 97 ứng với số nhị phân 01100001.b. Các hệ đếm- Hệ số là các ký hiệu và các quy tắc sử dụng tập các ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị số. Cùng một giá trị như nhau nhưng có các cách biểu diễn khác nhau trong những hệ đếm khác nhau.* Hệ thập phân(decimal): Hệ số thường dùng, giá trị này chính là các hệ số trong khai triển số thàng tổng các luỹ thừa của 10.Ví dụ:	67= 6*101+7*100* Hệ nhị phân(Birary): 	Hệ này sử dụng hai ký hiệu 0 và 1 để biểu diễn.Quy ước biểu diễn số nhị phân:an..a1a0=a0.20 + a1.21+.. + an.2nĐây cũng là công thức đổi từ nhị phân sang thập phân.* Hệ đếm thập lục phân(Hexa)- Hệ sử dụng 16 chữ số 0,1 ..,9,A,..F. Giá trị 16 là cơ số.an..a1a0=a0.160 +a1.161+.. +an.16nví dụ:	6F=6*161+15*160c. Quy tắc chuyển đổi giữa các hệ đêm:(Chuyển từ thập phân sang nhị phân).b1: Chia số đó cho 2, cất số dư.b2:Nếu thương khác 0, lấy thương làm số bị chia, quây về b1.Nếu thương = 0, in các số dư ra chiều ngược lại với chiều đã cất, ta được số nhị phân tương ứng.1. Phần cứng (hardware): Gồm các linh kiện, thiết bị điện tử và cơ khí chế tạo thành hệ thống máy tính.2. Phần mềm (software): Các chương trình được thêm vào để máy tính thực hiện được các công việc đa dạng theo yêu cầu của người sử dụng.Ii. Các thành phần cơ bản của máy tínhCó 2 loại phần mềm:Phần mềm hệ thống: Dùng để điều hành và bảo trì hệ thống máy tính.Phần mềm ứng dụng: Nhằm hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể do nhu cầu của sống như: Trình xử lý văn bản, quản lý CSDL..1. Giới thiệu hệ điều hành và hệ điều hành MS-DOSa. Hệ điều hành (HDH) là gì? HDH (operating system = os) là hệ thống các chương trình dùng điều khiển toàn bộ các hoạt động vào ra (input/output=IO) của máy tính, nhằm quản lý và khai thác các tài nguyên của máy tính.Iii. Hệ điều hành ms-dosKhái niệm input: Mọi tác động nhằm đưa thông tin vào máy tính như gõ bàn phím, rê chuộtKhái niệm output: Xuất dữ liệu ra màn hình, máy inMọi phần mềm ứng dụng đều thuộc HDH, nó đóng vai trò quan trọng giúp ứng dụng sử dụng khai thác hiệu quả hệ thống phần cứngCác HDH phổ biến: DOS,WIN.. b. Hệ điều hành MS- DOS (Microsoft disk Operating system)	Là hệ điều hành dùng cho các máy tính cá nhân IBM hoặc tương thích IBM. 	MS-DOS được nâng cấp liên tục và hiện nay đã có các phiên bản 6.2,6.22,7.002. Các khái nhiệm cơ bảna. Tập tin (file):	Tập tin là tập hợp các thông tin được tổ chức theo một cách thức nào đó, được đặt tên, lưu trữ trên đĩa từ và do HDH quản lý.b. Tên tập tin:(filename)Gồm 2 phần:- Phần tên: Được tạo thành từ các chữ cái A..Z, a..z, 0..9, các dấu: _, $ ,! ,%, &, ‘, @, () (không phân biệt chữ hoa chữ thường)- Phần đuôi (phần mở rộng): 	Cách phần tên bằng dấu chấm (.) có tối đa 3 ký tự và không nhất thiết phải có.Ví dụ: baocao.txtChú ý:+ Nên đặt tên gợi nhớ thể hiện nội dung văn bản.+ MS-DOS cho sử dụng 2 ký tự đại diện *, ? để mô tả tập tin.Dấu * Thay cho dãy ký tự bất kỳ tại vị trí xuất hiện trong phần tên hoặc đuôi.Dấu ? Thay cho một ký tự tại vị trí xuất hiện trong phần tên hoặc phần đuôi.Ví dụ:*.txt -> tất cả tập tin có phần đuôI là .txtBaocao.*Baocao.do? -> tập tin có tên baocao có phần đuô với hai ký tự là doc. Thư mục(directory)- Thư mục là hình thức tổ chức lưu trữ, quản lý các tập tin trên đĩa nhằm để tìm kiếm và truy xuất một cách dễ dàng.- Thư mục được tổ chức phân cấp dạng cây (tree).- Cách đặt tên thư mục giống cách đặt tên tập tin (nhưng không có phần mở rộng).H:\LUUTRUVANBANHOPDONGCH-TRINHPASCALVRLINHTINHd. Đường dẫn (path): Là dãy các tên thư mục được ghi liên tiếp và cách nhau bởi dấu \ , sao cho thư mục ghi sau là con thư mục kế trước, thư mục đầu tiên là thư mục gốc.e. ổ đĩa hiện hành (current disk)	Do có nhiều ổ đĩa, khi viết lệnh liên quan đến ổ đĩa, cần phải chỉ rõ ổ đĩa đó trong lệnh, tuy nhiên để làm việc thuận tiện, DOS đưa ra khái niệm ổ đĩa hiện hành.	ổ đĩa hiện hành là ổ đĩa được hiển thị tại dấu nhắc đợi lệnh.VD:	H:\>	-> H là ổ đĩa hiện hành	P:\CH-TRINH\PASCAL>-> ổ hiện hành là Pf. Thư mục hiện hành (current directory)	Tương tự ổ đĩa hiện hành, người ta đưa ra khái niệm thư mục hiện hành.	Thư mục hiện hành là thư mục xuất hiện cuối cùng trong đường dẫn tại dấu nhắc đợi lệnh.VD: H:\Luutru\Hopdong>-> Thư mục hiện hành là thư mục Hopdong.	H:\> -> thư mục hiện hành là thư mục gốc.3. Khởi động máy tínha. Đĩa khởi động: là đĩa được format hệ thống, trên đó có ít nhất 3 tập tin:- IO.SYS: Chứa trình điều khiển vào ra cơ bản.- MSDOS.SYS: Phần chính của MS-DOS để quản lý, xử lý các tập tin cần truy xuất.- COMMAND.COM-MSDOS.SYS: Phần chính của MS-DOS để quản lý, xử lý các tập tin cần truy xuất.-COMMAND.COM: Chương trình xử lý các lệnh do người dùng đưa vào.b. Các cách khởi động- Nếu máy tính chưa khởi động ta bật nút POWER- Nếu máy đang hoạt động gặp sự cố hoặc muốn khởi động lại thi ta ấn tổ hợp phím Ctrl+ Alt+ Delete, nếu máy không khởi động lại được thì ấn nút RESET

File đính kèm:

  • pptTin_hoc_can_ban1.ppt
Bài giảng liên quan