Bài giảng Tin học căn bản (B) - Phần 1: Windows - Bài 2: làm việc với Windows

I.Khởi động chương trình

* Start->Programs-> tên chương trình.

* Mở 1 biểu tượng:

- Kích đôi chuột vào biểu tượng cần mở.

- Nhắp phải chuột trên biểu tượng, ->Open.

II. Làm việc với cửa sổ

1. Di chuyển, thay đổi kích thước

- Nhấn vào nút restore hoặc maximize để thay đổi kích thước.

. Đóng cửa sổ

-File/exit hoặc nhấp nút close trên góc trên phải màn hình

 

ppt20 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học căn bản (B) - Phần 1: Windows - Bài 2: làm việc với Windows, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 2: Làm việc với windowsI.Khởi động chương trình* Start->Programs-> tên chương trình.* Mở 1 biểu tượng:- Kích đôi chuột vào biểu tượng cần mở.- Nhắp phải chuột trên biểu tượng, ->Open.II. Làm việc với cửa sổ1. Di chuyển, thay đổi kích thước - Nhấn vào nút restore hoặc maximize để thay đổi kích thước.2. Đóng cửa sổ-File/exit hoặc nhấp nút close trên góc trên phải màn hình2. Sắp xếp các biểu tượng:Nhấn phải chuột trên màn hình nền, chọn Arrange Icons By.+Name: Sắp xếp theo tên+Type: Sắp xếp theo loại+Size: Sắp xếp theo kích thước+AutoRange: Tự động sắp xếpIII. Làm việc với Windows Explorer.- Là một chương trình dùng để quản lý các tài nguyên của máy tính như tập tin, thư mục...1. Các cách khởi động:+Nhắp chuột phải tại My Computer -> Explorer.+Nhấn phím cửa sổ + E2. Các thành phần chính của cửa sổ Windows Explorera. Thanh menu: Chứa toàn bộ hệ thống lệnh cửa chương trình WE như File, Edit, View ...b. Thanh công cụ: Chứa các nút lệnh thường dùng như: Sao chép, cắt, dán, tìm kiếm, ...c. Cửa sổ Tree view(bên trái) và cửa sổ List view(bên phải).- Cửa sổ Tree view dùng để hiển thị các tài nguyên của máy tính và hệ thống các thư mục theo dạng hình cây.- Cửa sổ List view dùng để hiển thị các thành phần con của mục chọn trong cửa sổ Treeview3. Các thao tác với window Explorera. Tạo mới thư mục:- Mở cửa sổ Window Explorer- Nhắp phải chuột tại nơi cần tạo thư mục chọn New->Folder- Đặt tên cho thư mục sau đó nhấn Enter.b. Chọn cách hiển thị tập tin và thư mục tại cửa sổ Listview:- Nhắp phải tại vùng trống của cửa sổ Listview chọn:	View -> 	+ Large Icons	+ Small Icons	+ List	+ Detailsc. Chọn thư mục và tập tin:- Nhắp chuột trái lên thư mục hoặc tập tin cần chọn.Chú ý: Để chọn nhiều thư mục và tập tin sử dụng kết hợp phím shift và Ctrl.d. Sao chép thư mục và tập tin- Mở cửa sổ Explorer- Tiến hành thao tác chọn thư mục và tập tin cần sao chép.- Nhắp phải chuột lên tập tin hoặc thư mục đã chọn, chọn: Copy (hoặc Ctrl+C).- Nhắp phải chuột tại cửa sổ đích cần sao chép đến chọn: Paste (Ctrl+V).e. Di chuyển thư mục và tập tin.- Mở cửa sổ Explorer- Tiến hành thao tác chọn thư mục và tập tin cần di chuyển.- Nhắp phải chuột lên tập tin hoặc thư mục đã chọn, chọn: Cut (Ctrl+X).- Nhắp phải chuột tại cửa sổ đích cần sao chép đến ->Paste (Ctrl+V).f. Tạo mới một Shortcut:- Chọn thư mục hoặc tập tin cần tạo shortcut.- Nhắp chuột phải chọn Copy- Nhắp chuột phải tại cửa sổ TreeView hoặc màn hình Desktop chọn Paste Shortcutg. Đổi tên thư mục hoặc tập tin- Nhắp phải chuột lên tập tin hoặc thư mục cần đổi tên: chọn Rename (F2)- Gõ vào tên mới sau đó nhấn Enterh. Xem thuộc tính thư mục hoặc tập tin- Nhắp phải chuột lên tập tin hoặc thư mục->Properties- Một cửa sổ xuất hiện bao gồm những thông tin chính sau:. Kích thước của tập tin hoặc thư mục. Tập tin hoặc thư mục đang thiết lập những thuộc tính gì- Các đơn vị đo lường thông tin trong máy tính: Byte, Kb, Mb, Gb, Tb. - Các thuộc tính của tập tin hoặc thư mục . Read-Only (R) . Hidden (H) . Archive (A) . System (S)i. Xoá thư mục hoặc fileNhắp phải chuột lên thư mục hoặc tập tin cần xoá/Delete hoặc chọn đối tượng rồi nhấn phím Deletek. Thao tác tìm kiếm- Nhắp Start/Find/Files or Folders- Gõ tên tập tin hoặc thư mục cần tìm vào ô Named, chọn ổ đĩa cần tìm tại ô Look in- Nhắp nút lệnh Find Now để thực hiện tìm

File đính kèm:

  • pptTin_hoc_can_ban_windowsbai2.ppt