Bài giảng Tin học đại cương - Module 1: Cơ bản về công nghệ thông tin và máy tính

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Tin học căn bản (20 tiết)

 Cơ bản về CNTT và máy tính (4 tiết)

 Sử dụng hệ điều hành Windows (12 tiết)

 Công nghệ Internet (4 tiết)

 Tin học văn phòng (40 tiết)

 Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản MS Word (16 tiết)

 Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử MS Excel (16 tiết)

 Sử dụng phần mềm trình chiếu MS PowerPoint (8 tiết)

 

ppt269 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Module 1: Cơ bản về công nghệ thông tin và máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ịnh. 66=Round(65,617;2) -> 65,62=Round(65,617;-2) -> 1002/ Các hàm toán học (tt)Hàm SQRTCú pháp: =SQRT(đối số)Công dụng: Trả về căn bậc 2 của đối số.Ví dụ: =SQRT(9) -> 3Chú ý: Nếu đối số là số âm hàm sẽ trả về lỗi #NUM!3/ Các hàm luận lýHàm IF:Cú pháp: =IF(logical_test;value_if_true;value_if_false)Logical_test: điều kiện để xét, logical có thể là kết quả của một hàm luận lý như AND, OR,...Value_if_true: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là TRUE.Value_if_false: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là FALSE.Công dụng: Nếu biểu thức logic đúng thì hàm IF trả về đối số thứ nhì, ngược lại nếu biểu thức logic sai thì hàm IF trả về đối số thứ 3.Chú ý:Có thể có 7 hàm IF được lồng vào nhau để tạo nên công thức phức tạp hơn.Biểu thức điều kiện phải có giá trị là TRUE hoặc FALSE, nếu không hàm IF trả về giá trị #VALUE3/ Các hàm luận lý (tt)Hàm IF: (tt)Ví dụ: =IF(3>5;“Sai”;“Đúng”)=?Hàm AND:Cú pháp: =AND(logical_1,logical_2,...)logical_1,logical_2,... là các đều kiện cần kiểm tra.Công dụng: Trả về kết quả TRUE nếu tất cả điều kiện đều TRUE, trả về FALSE nếu một trong các điều kiện FALSE.Ví dụ:=AND(1>0; 2>=2; 4FALSE=AND(1>0; 2>=2; 4TRUEHàm OR:Cú pháp: =OR(logical_1,logical_2,...)Công dụng: Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE.3/ Các hàm luận lý (tt)Hàm OR: (tt)Ví dụ:=OR(1>5; 2>=3; 4FALSE=OR(1>0; 2>=3; 4>5; 4TRUEHàm NOT:Cú pháp: =NOT(logical)Công dụng: Trả về phủ định của một biểu thức LogicVí dụ: =NOT(2=2+1) ->TRUE=NOT(2FALSE4/ Các hàm xử lý chuỗiHàm LEFT:Cú pháp: =LEFT(text;num_chars)text là chuỗi cần trích ký tự.num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên trái chuỗi text.Công dụng: Trích bên trái một chuỗi một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.Chú ý:num_chars không phải là số âm.num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text.num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.Ví dụ: =Left(“Trung tam tin hoc”; 5 ) -> TrungHàm Right: Tương tự hàm Left nhưng sẽ rút trích số ký tự bên phải của chuỗi.4/ Các hàm xử lý chuỗi (tt)Hàm MID:Cú pháp: =MID(text;start_num,num_chars)Text: là chuỗi hoặc tham chiếu đến chuỗi.start_num: vị trí bắt đầu trích lọc chuỗi con trong text.num_chars: số ký tự của chuỗi mới cần trích từ chuỗi text.Công dụng: Trích một chuỗi con từ một chuỗi text, bắt đầu từ vị trí start_num với số ký tự được chỉ định num_chars.Chú ý:start_num: lớn hơn chiều dài chuỗi text thì hàm trả về chuỗi rỗng “”start_num: nhỏ hơn 1 hàm trả về lỗi #VALUE!num_chars: âm MID trả về lỗi #VALUE!Ví dụ: =MID(“Trung tam tin hoc”;11;7) -> tin hoc4/ Các hàm xử lý chuỗi (tt)Hàm LEN:Cú pháp: =LEN(Chuỗi số)Công dụng: Trả về độ dài (số ký tự) của chuỗi số.Hàm VALUE:Cú pháp: =VALUE(Chuỗi số)Công dụng: Đổi chuỗi số ra thành dữ liệu kiểu số.5/ Các hàm thống kêHàm AVERAGE:Cú pháp: =AVERAGE(number1;number2;...)number1,number2, có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng. Công dụng:Tính trung bình cộng của các đối số. Hàm COUNT:Cú pháp: =COUNT(value1;value2;...)value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số. Công dụng: Đếm số ô dữ liệu kiểu số trong vùng tham chiếu.Hàm MIN:Cú pháp: =MIN(number1;number2;...)Công dụng: Trả về số nhỏ nhất trong các đối số truyền vào.5/ Các hàm thống kê (tt)Hàm MAX: Tương tự hàm MIN nhưng se trả về số lớn nhất trong các đối số truyền vào.Hàm RANK:Cú pháp: =RANK(number; ref; order) number giá trị mà bạn cần tìm vị thứ. ref là mảng hoặc vùng tham chiếu đến một danh sách giá trị kiểu số. Những giá trị không phải là số được bỏ qua.order: phương thức sắp xếp:order = 0, hoặc bỏ qua thì số lớn nhất có vị trí nhỏ nhất (Sắp xếp giam).order = 1 thì số nhỏ nhất có vị trí nhỏ nhất (Sắp xếp tăng).Công dụng: Tìm vị thứ của một số trong dãy số. 5/ Các hàm thống kê (tt)Hàm COUNTIF:Cú pháp: =COUNTIF(Dãy kiểm tra; Điều kiện)Vùng kiểm tra: Là một vùng ô.Điều kiện: Là điều kiện để đếm, có thể là hằng số hay địa chỉ của ô hay dạng thức “>16000”.Công dụng: Hàm Countif trả về một số bằng cách tìm trong Dãy kiểm tra có bao nhiêu ô thỏa mãn điều kiện.Hàm SUMIF:Cú pháp: =SUMIF(Dãy kiểm tra; Điều kiên; Dãy tính tổng)Dãy tính tổng: Tùy theo cách tính toán mà có thể có dãy tính tổng hay không.Công dụng: Tính tổng của dãy tính tổng thoả dãy kiểm tra đối với điều kiện.6/ Các hàm ngày thángHàm TODAY:Cú pháp: =TODAY()Công dụng: Trả về ngày hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.Hàm DATE:Cú pháp: =DATE(year; month; day) Công dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một ngày tháng đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là chuỗi ngày tháng.6/ Các hàm ngày tháng (tt)Hàm DAY:Cú pháp: =DAY(serial_number)serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác.Có thể bị lỗi nếu bạn nhập serial_number là một chuỗi dạng văn bản.Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng.Hàm Month và hàm Year: Tương tự như hàm Day nhưng sẽ cho giá trị tháng và năm.7/ Các hàm tìm kiếm & tham chiếuHàm VLOOKUP:Cú pháp: =VLOOKUP(Giá trị dò tìm; Bảng chứa giá trị dò tìm; Cột trả về của bảng chứa giá trị dò tìm; Kiểu dò tìm)VLOOKUP xuất phát từ vertical lookup: dò tìm theo phương đứng, hay theo cột.Kiểu dò tìm: Dùng kiểu dò tìm là 0Công dụng: Dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên bên trái của một bảng chứa giá trị dò tìm. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên cùng một dòng với giá trị tìm thấy trên cột mà bạn chỉ định. Hàm VLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ.Hàm HLOOKUP: Tương tự như hàm VLOOKUP nhưng lúc này dò tìm theo dòng.7/ Các hàm tìm kiếm & tham chiếu (tt)Hàm INDEX:Cú pháp: =INDEX(array; row_num; column_num) array: Là một mảng .row_num: Chỉ số dòng cần trả về giá trị.colum_num: Chỉ số cột cần trả về giá trị.Công dụng:Trả về một giá trị nằm bên trong một mảng dựa vào chỉ số dòng và cột.Hàm MATCH:Cú pháp: =MATCH(lookup_value; lookup_array; match_type)Lookup_value: Là giá trị cần tìm trong bảng giá trị.Lookup_array: Là một dãy ô liên tục để tìm kiếm giá trị.Match_type: Dùng kiểu dò tìm là 0.Công dụng: Trả về vị trí (chỉ mục) của một giá trị từ một dãy giá trị.BÀI 6CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN EXCELI/ Khái niệm về Cơ sở dữ liệuTập hợp các thông tin về một đối tượng được lưu trữ trên máy tính, nhằm phục vụ cho công việc quản lý hay truy xuất đối tượng đó, được gọi là cơ sở dữ liệu (CSDL).Một CSDL bao gồm một hoặc nhiều bản ghi (Record) dữ liệu khác nhau, trong mỗi bản ghi có một hay nhiều trường dữ liệu (Field).II/ Tổ chức vùng điều kiệnMuốn rút trích dữ liệu theo một điều kiện nào đó từ CSDL của Excel thì trước hết phải tạo vùng điều kiện.Vùng điều kiện phải có tối thiểu là một dòng và một cột. Được tổ chức như sau:Nếu chỉ có một điều kiện (điều kiện đơn):Nếu có nhiều điều kiện cho cùng một trường mang tính chất hoặc:FieldĐiều kiệnFieldĐiều kiện 1Điều kiện 2II/ Tổ chức vùng điều kiệnNếu điều kiện kết hợp với nhiều trường mang tính chất và:Nếu điều kiện kết hợp với nhiều trường mang tính chất hoặc:Field1Field2Điều kiện 1Điều kiện 2Field1Field2Điều kiện 1Điều kiện 2III/ Rút trích dữ liệuĐặt con trỏ vào vùng dữ liệu cần rút trích.Vào menu Data -> Filter -> Advanced Filter Filter the list, in-place: Kết quả rút trích sẽ xuất hiện ngay trên CSDL ban đầu. Copy to another location: Chọn nơi khác để thể hiện kết quả rút trích. List range: Chọn vùng CSDL ban đầu. Criteria range: Chọn vùng điều kiện rút trích. Copy to: Chọn nơi cần thể hiện kết quả rút trích.IV/ Tìm kiếm/Lọc dữ liệuVào menu Data -> Filter -> Autofilter -> Tất cả các trường trong CSDL sẽ được thể hiện dưới dạng một Combo Box gồm một danh sách các giá trị được lọc tự động trong các giá trị hiện tại nó đang chứa. Thông qua các Combo Box này, người dùng có thể tìm kiếm hoặc trích lọc thông tin một cách nhanh chóng.BÀI 7IN ẤN VÀ BẢO VỆ BẢNG TÍNH I/ Cài đặt trang inVào menu File -> Page Setup...Tab PageIn theo chiều dọcIn theo chiều ngangTỉ lệ inThu nhỏ nội dung để in vào số trang quy địnhI/ Cài đặt trang in (tt)Tab Margin: Top: lề trên Left: Lề trái Right: Lề phải Bottom: Lề dưới Header: Khoảng cách từ lề trên giấy đến tiêu đề đầu. Footer: Khoảng cách từ lề trên giấy đến tiêu đề đầu.Canh giữa nội dung theo chiều ngangCanh giữa nội dung theo chiều dọcI/ Cài đặt trang in (tt)Tab Header/Footer:Chọn tiêu đề đầu trang từ các lựa chọn có sẵnChọn tiêu đề chân trang từ các lựa chọn có sẵnTiêu đề đầu trang do người sử dụng quy đinhTiêu đề chân trang do người sử dụng quy đinhI/ Cài đặt trang in (tt)Tab Header/Footer: Print Area: Vùng dữ liệu cần in. Row to repeat at top: In lại tiêu đề dòng. Columns to repeat at left: In lại tiêu đề cột. Girdlines: In đường lưới của Excel. Black and White: Chỉ in phần văn bản, không in màu nền. Draft quality: Không in các đường viền do người sử dụng kẻ. Row and column headings: In tiêu đề dòng và cột. Down, then over: In từ̀ trên xuống dưới, sau đó qua phải. Over, then down : In từ trái sang phải, sau đó xuống dưới.II/ Xem trước khi inVào menu File -> Print PreviewII/ Xem trước khi inThanh công cụ Print Preview:Phóng to, thu nhỏSang trang tiếpThực hiện inVề trang trướcĐịnh dạng lại trang inHiển thị các đường lềHiển thị chế độ ngắt trangĐóng cửa sổTrợ giúpIII/ Bảo vệ bảng tínhĐây là một tiện ích của Excel giúp cho bảng tính của người sử dụng không bị người khác sửa đổi công thức hoặc không xem được công thức.Để bảo vệ Worksheet nào thì đứng ở Worksheet đó. Vào menu Tools -> Protection -> Protect Sheet... Điền mật khẩu bảo vệ...Khi đã bảo vệ bằng cách như trên thì người khác sẽ không thể sửa đổi được công thức trên trang bảng tính (vẫn có thể xem được công thức).Để cho người khác không thể xem được công thức trên ô hay trên thanh công thức thì trước khi làm thao tác như trên hãy chọn những ô nào muốn ẩn công thức và vào menu Format -> Cells...Qua tab Protection, check vào mục Hidden.HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!...

File đính kèm:

  • pptbai_giang.ppt