Bài giảng Tin học Đại cương - Nguyễn Doãn Đông
Nội dung môn học
1. Giới thiệu chung
2. Cấu trúc máy tính
3. Hệ điều hành – Windows XP Professional
4. Microsoft Word
5. Microsoft Exel
6. Internet
Khoa CNTT Khoa CNTT TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG GV. Nguyễn Doãn Đông Mobile : 0987.909.886 Email : doandong@hua.edu.vn or doandongnguyen@gmail.com Khoa CNTT Nội dung môn học 1. Giới thiệu chung 2. Cấu trúc máy tính 3. Hệ điều hành – Windows XP Professional 4. Microsoft Word 5. Microsoft Exel 6. Internet Khoa CNTT Yêu cầu đối với môn học • Đi học đầy đủ • Kiểm tra giữa kỳ + điểm danh = điểm giữa kỳ • Kiểm tra cuối kỳ (70%) Khoa CNTT Nội dung môn học 1. Giới thiệu chung 2. Cấu trúc máy tính 3. Hệ điều hành – Windows XP Professional 4. Microsoft Word 5. Microsoft Exel 6. Internet Khoa CNTT Chương 1 : Giới thiệu chung • Giới thiệu chung – Thông tin và tin học – Hệ đếm trong máy tính – Tệp và thư mục – Mã hóa – Đại số logic Khoa CNTT Thông tin và tin học • Khái niệm về Thông tin – Thông tin là tập hợp các dấu hiệu, các đặc điểm, các tính chất cho ta hiểu biết về một đối tượng. • Thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng như: – Ký tự – Hình ảnh – ..v.v • Con người luôn có nhu cầu thu thập thông tin từ nhiều nguồn như : Báo chí, truyền hình, Khoa CNTT Tin học • Khái niệm về tin học : – Tin học là môn khoa học về xử lý các thông tin, đặc biệt bằng các thiết bị tự động; các thông tin đó chứa đựng kiến thức của loài người trong các lĩnh vự kỹ thuật, kinh tế và xã hội. • Tin học được phân chia thành : – Phần mềm (Software) – Phần cứng (Hardware) Khoa CNTT Chương 1 : Giới thiệu chung • Giới thiệu chung – Thông tin và tin học – Hệ đếm trong máy tính – Tệp và thư mục – Mã hóa – Đại số logic Khoa CNTT Hệ đếm trong máy tính • Các hệ đếm trong máy tính – Hệ thập phân (Decimal - Dec) – Hệ nhị phân (Binary - Bin) – Hệ thập lục (Hexadecimal – Hex) Khoa CNTT Hệ thập phân • Hệ 10 hay hệ thập phân là hệ đếm được sử dụng để đếm và tính toán trong đời sống hằng ngày. • Hệ 10 sử dụng 10 ký hiệu chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để biểu diễn các số. • Để phân biệt số trong các hệ đếm khác nhau, người ta thường viết số trong hệ 10 kèm theo cơ số dạng như sau : Nb (Số N trong hệ đếm cơ số b) hoặc viết chữ D vào sau số đó. Khoa CNTT Hệ thập phân • Ví dụ : 209210, 2092D. • Số 8623,56 biểu diễn theo cơ số của nó như sau : 8623,56 = 8x103 + 6x102 + 2x101 + 3x100 + 5x10-1 + 6x10-2. Khoa CNTT Hệ nhị phân • Là hệ cơ số dùng số hai ký hiệu là 0,1 để biểu diễn các số. Hệ cơ số 2 hay hệ nhị phân được dùng trong máy tính để biểu diễn thông tin. • Ví dụ : 10102, 10012,...... 10102 = 1*23 + 0*22 + 1*21 + 0*20 Khoa CNTT Hệ nhị phân Hệ 10 2 3 4 5 Hệ 2 10 11 100 101 Khoa CNTT Hệ thập lục • Là hệ cơ số dùng 16 ký hiệu 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E để biểu diễn các số. • Ví dụ : 1A2B16, A41216 Khoa CNTT Hệ cơ số b bất kỳ • Hệ cơ số a bất kỳ sẽ dùng b ký hiệu để biểu diễn các số. Trong đó 0 là số nhỏ nhất, số lớn nhất sẽ là b-1. • Giá trị của chữ số vị trí thứ n (Tính từ trái qua phải) : giá_trị_ký_hiệu * bn-1. Khoa CNTT Hệ cơ số b bất kỳ • Để chuyển đổi cơ số b sang 10 ta dùng công thứ sau: Nb = anan-1a1a0,c1c2cm Nb = an × bn + an-1 × bn-1 ++ a1 × b1 + a0 × b0 + c1 × b-1 + c2 × b-2+ + cm × b-m • Ví dụ: 101,112 = 1 × 22 + 0 × 21 + 1 × 20 + 1 × 2-1 + 1 × 2-2 = 5,7510 Khoa CNTT Hệ cơ số b bất kỳ • Chuyển đổi số từ hệ đếm 10 sang hệ đếm cơ số b • Quy tắc: Lấy số hệ 10 chia nguyên liên tiếp cho cơ số b, kết quả (hệ số b) là số dư của phép chia lấy theo tứ tự ngược lại Khoa CNTT Hệ cơ số b bất kỳ • Ví dụ : Đổi 3010 sang hệ 2 • Kết quả: N2 = 111102 Số bị chia Số chia (b) Thương Số dư 30 2 15 0 15 2 7 1 7 2 3 1 3 2 1 1 1 2 0 1 Khoa CNTT Hệ cơ số b bất kỳ • Chuyển đổi phần lẻ từ hệ 10 sang hệ đếm cơ số b • Quy tắc: Lấy phần lẻ nhân liên tiếp với cơ số b, kết quả lấy phần nguyên của phép nhân theo đúng thứ tự thực hiện. Nếu phần lẻ bằng 0 thì dừng, nếu phần lẻ khác 0, muốn lấy bao nhiêu chữ số ta thực hiện bấy nhiêu phép nhân. Khoa CNTT Hệ cơ số b bất kỳ • Ví dụ: Đổi 7,3710 sang hệ 2, ở đây b = 2 710 đổi sang hệ 2 là 1112 0,3710 đổi sang hệ 2 như sau 0,37 × 2 = 0,74 0,74 × 2 = 1,48 0,48 × 2 = 0,96 0,96 × 2 = 1,92 • Kết quả: 7,3710 đổi sang hệ 2 là 111,01012 Khoa CNTT Biểu diễn số trong máy tính • Trong máy tính các số được biểu diễn theo một khuôn thống nhất, độ dài khuôn có thể là 8 bít, 16 bít, hoặc 32 bít... Có thể biểu diễn theo dấy phẩy tĩnh hoặc dấu phẩy động. Trong phần này ta chỉ xét các biểu diễn số theo dạng dấu phẩy tĩnh. Khoa CNTT Biểu diễn số trong máy tính • Biểu diễn số nguyên theo dấy phẩy tĩnh : Số được biểu diễn theo khuôn thống nhất, bít trái cao nhất (Bít cao nhất) dùng để biểu diễn dấu : dấu dương (+) ứng với 0, dấu âm (-) ứng với bít 1. Các bít còn lại dùng để biểu diễn giá trị số. Giả sử dùng khuôn 8 bít như sau: 7 6 5 4 3 2 1 0 Dấu 0 hoặc 1 Phần giá trị Khoa CNTT Biểu diễn số trong máy tính • Ví dụ : Biểu diễn +6 trong khuôn 8 bít. • Bước 1: 610 = 1102 • Bước 2 : • Ví dụ : -610 trong khuôn 8 bít. 7 6 5 4 3 2 1 0 0 0 0 0 0 1 1 0 7 6 5 4 3 2 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 Khoa CNTT Biểu diễn số trong máy tính • Biểu diễn số nguyên âm dấu phẩy tĩnh theo phương pháp mã bù 2 – Quy tắc biểu diễn số nguyên âm theo phương pháp mã bù 2 : Trước tiên biểu diễn số nguyên dương có giá trị tuyệt đối bằng với số đó trong khuôn quy ước, sau đó đảo từng bít (1 thành 0, 0 thành 1), cuối cùng cộng với +1. Khoa CNTT Biểu diễn số trong máy tính • Ví dụ : - Biểu diễn + 6 : • Đảo từng bít : • Cộng + 1 : 7 6 5 4 3 2 1 0 0 0 0 0 0 1 1 0 7 6 5 4 3 2 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 7 6 5 4 3 2 1 0 1 1 1 1 1 0 1 0 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Phép cộng – Cộng từng cặp bit có cùng thứ tự của hai số với nhau, sau đó cộng bit kết quả quả vừa thực hiện với bit nhớ chuyển sang từ bit thấp hơn A B A+B Carry 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Ví dụ: A = 0 0 1 1 B = 0 1 0 1 A+B = 1 0 0 0 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Phép trừ • Bảng trừ: Carry là bit nhớ chuyển sang bit cao hơn của số trừ A B A-B Carry 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Ví dụ: A = 1 1 0 1 0 1 1 B = 1 0 0 1 1 0 1 A-B = 0 0 1 1 1 1 0 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Cách khác để thực hiện phép trừ: Lấy số bị trừ cộng với số trừ biểu diễn ở dạng số âm a – b = a + (-b) Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • 1510 có dạng • – 610 có dạng • Kết quả 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Phép nhân: – Quy tắc nhân 2 bít : Thực hiện theo bảng sau : – Thực hiện kết hợp giữa phép dịch trái và phép cộng A B A×B 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Ví dụ: a = 100112; b= 1012 10011 = 1910 × 101 = 510 10011 + 00000 10011 1011111 = 9510 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Phép chia – Lấy số bị chia trừ liên tiếp cho số chia, nếu hiệu là số dương hoặc là 0 thì thương được cộng với 1. Dừng thực hiện phép chia khi hiệu là số âm hoặc 0 Khoa CNTT Các phép toán trong hệ 2 • Ví dụ: Biểu diễn 1210 chia 610 12 = 00001100 thương = 0 6 = 00000110 -6 = 11111010 00000110 thương = 0 + 1 = 1 -6 = 111111010 0000 0000 thương = 1 + 1 = 10 Kết quả = 10 Khoa CNTT Tệp và thư mục • Tệp (File) – Tệp là tập hợp thông tin có liên quan với nhau và được lưu trữ trong bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ ngoài thông dụng hiên nay như : USB Flash, CD, DVD,... – Các thông tin đưa vào trong máy tính như chương trình, văn bản, dữ liệu, ... đều được lưu trên đĩa dưới dạng tệp. Khoa CNTT Tệp và thư mục • Tên tệp: – Gồm hai phần là : tên chính (file name) và đuôi (hay phần mở rộng - extension) cách nhau bằng dấu chấm. – Tên chính : là một nhóm ký tự bất kỳ, thường không có dấu chấm (.), tên chính dùng để phân biệt tệp và thường được chọn phù hợp với nội dung tệp. Bắt buộc phải có tên chính trong tên tệp. – Phần đuôi : Hay phần mở rộng, thường chứa 3 ký tự không có dấu chấm (.). Đuôi tệp dùng để phân loại loại tệp. Tệp không nhất thiết phải có đuôi. – Các dạng đuôi tệp : • EXE, COM, BAT, PRG,... là các tệp kiểu chương trình • DAT, DBF,... Là tệp kiểu dữ liệu • TXT, DOC... là tệp văn bản Khoa CNTT Tệp và thư mục • Thư mục (Directory hay Folder) – Thư mục là một ngăn logic chưa tệp trong các thiết bị lưu trữ thông tin của máy tính (Đĩa từ, băn từ hoặc CD). Giống như trong một tổ chức thư viện, các thông tin cũng được sắp xếp vào từng ngăn. Mỗi thư mục có một tên duy nhất, và hai thư mục không được phép trùng tên. Tên thư mục giống như tên của tệp Khoa CNTT Tệp và thư mục • Tổ chức thư mục trên đĩa : – Thư mục được tổ chức theo mô hình phân cấp. Mỗi ngăn chứa một thư mục, ngăn to nhất bao trùm trên toàn bộ đĩa gọi là thư mục gốc (Root), trong thư mục gỗ có chứa các thư mục con (ngăn con), trong thư mục con lại chứa các thư mục con của nó. Khoa CNTT Mã hóa • Mã hóa là thuật toán nhằm gán cho mỗi đối tượng một nhóm số. • Ví dụ: – Đánh số báo danh cho các thí sinh trong phòng thi là mã hóa, kết quả là mỗi thí sinh sẽ nhận được một số báo danh, chỉ cần biết số báo danh của thí sinh ta sẽ tìm được mọi thông tin về thí sinh đó. Khoa CNTT Mã hóa • Các thông tin đưa vào máy tính là các chữ cái Latinh : a..z, A..Z và 0..9 – gọi là Character. • Máy tính chỉ hiểu hệ nhị phân do vậy cần mã hóa các Character thành các số nhị phân. • Do số lượng ký tự nhỏ vậy cần 8 bit để mã hóa là đủ Khoa CNTT Mã hóa • Mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) • Bảng ASCII là bảng mã chuẩn của Mỹ và được sử dụng thông dụng hiện nay. Mã ASCII dùng mã nhị phân trong khuôn 8 bit. • Ví dụ : Ký tự “A” có mã 6510, biểu diễ trong máy tính : 001000012.
File đính kèm:
- Tin học đại cương, toán tin[1].pdf