Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 7: Định dạng trong Word - Trung tâm Công nghệ thông tin

ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN

CÁCH TẠO TAB

CHÈN KÝ TỰ LẠ

THAY ĐỔI CHỮ HOA VÀ THƯỜNG

TẠO KÝ TỰ LẠ ĐẦU DÒNG VÀ SỐ TỰ ĐỘNG TĂNG

TẠO KHUNG VÀ TÔ MÀU VĂN BẢN

 

ppt9 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 7: Định dạng trong Word - Trung tâm Công nghệ thông tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599EndĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN1CÁCH TẠO TAB2CHÈN KÝ TỰ LẠ3ĐỊNH DẠNG TRONG WORDTHAY ĐỔI CHỮ HOA VÀ THƯỜNG4TẠO KÝ TỰ LẠ ĐẦU DÒNG VÀ SỐ TỰ ĐỘNG TĂNGTẠO KHUNG VÀ TÔ MÀU VĂN BẢN56TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back1. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN Chọn đoạn văn bản cần định dạng hay đặt con trỏ tại vị trí bắt đầu định dạng Format  Paragraph  xuất hiện hộp thoại như hình bên dưới Spacing: Định khoảng cách của dòng giữa các đoạn và các dòng văn bản Before: Khoảng cách dòng đầu tiên của một đoạn văn bản cách dòng cuối cùng của đoạn văn bản trước After: Khoảng cách dòng cuối cùng của một đoạn văn bản cách dòng đầu tiên của của đoạn văn bản sau. Ling spacing: Khoảng cách giữa các dòng văn bản Single: Các dòng cách nhau bình thường 1.5 lines: Các dòng cách nhau 1.5 nghĩa là 3 hàng chỉ ghi được 2 dòng văn bản Double: Các dòng cách nhau gấp đôi nghĩa là 4 hàng chỉ ghi được 2 dòng văn bản Sau khi định các tham số trong hộp thoại xong thì nhấn OK để hoàn thànhTRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back2. CÁCH TẠO TABa) Các khái niệm Tab trái (Left tab): Dùng để canh nội dung thẳng bên trái và khi đánh văn bản thì nội dung chạy qua bên phải. Tab phải (Right tab): Dùng để canh nội dung thẳng bên phải và khi đánh văn bản thì nội dung chạy qua bên trái. Tab giữa (Center tab): Dùng để canh nội dung thẳng ở giữa và khi đánh văn bản thì nội dung chạy đều qua hai bên trái và phải.b) Các bước thực hiện Chọn vị trí cần tạo tab Sau đó click lên trên thanh thước tại các vị trí muốn tạo trong văn bản. Nếu muốn định dạng kiểu đường xuất hiện trước tab thì ta nhấp đúp vào một tab bất kỳ  xuất hiện hộp thoại Tab stop position: Vị trí tab cần tạo trong văn bản Alignment: Loại kiểu tab như là trái, phải . . . Leader: Kiểu định dạng của tab là có xuất hiện đường chấm trứơc tab hay không Set: Sau khi thiết lập các thông số cho tab thì phải nhấn nút này Sau đó nhấn OKTRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back3. CHÈN KÝ TỰ LẠ Đặt vị trí cần chèn ký tự lạ Chọn menu Insert  Symbol  xuất hiện hộp thoại Tại mục Font: Tùy theo loại font mà nó có các symbol khác nhau. Thông thường người ta hay chọn hai kiểu Font mà có các ký tự hay dùng nhất đó là Wingdings hay Symbol. Chọn ký tự cần chèn bằng cách click chọn vào ký tự đó sẽ tự động phóng lớn ký tự đó để tiện xem. Sau đó nếu muốn chèn ký tự nào thì ta nhấn nút Insert hay nhấp đúp vào ký tự cần chènTRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back4. THAY ĐỔI CHỮ HOA VÀ THƯỜNG Dùng để chuyển đổi đoạn văn bản từ chữ hoa sang chữ thường và ngược lại. Muốn thực hiện ta chọn menu Format  Change case  xuất hiện hộp thoại: Sentence case: Đổi ký tự đầu câu thành hoa Lowercase: Đổi ký tự thành chữ thường Uppercase: Đổi ký tự thành chữ hoa Title case: Đổi ký tự thành chữ hoa từng từ Toggle case: Đổi ký tự chữ hoa thành chữ thường và ngược lại Sau khi chọn xong nhấn OK Chú ý: Ta có thể chọn các ký tự cần đổi đó rồi nhấn tổ hợp phím Shift + F3 để hoán chuyển từ : thường  hoa từng từ  hoaTRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back5. TẠO KÝ TỰ LẠ ĐẦU DÒNG VÀ SỐ TỰ ĐỘNG TĂNGa) Tạo dãy ký tự đặc biệt: Dùng để đánh ký tự lạ vào đầu dòng trong các đoạn văn bản. Để thực hiện đựơc ta làm theo các bước sau: Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo Chọn menu Format  Bullets and Numering  xuất hiện hộp thoại  chọn thẻ Bulleted None: Bỏ chế độ tạo Bullets. Nếu muốn tạo ký tự nào thì chọn một kiểu ký tự trong khung Customize: Nếu muốn tạo ký tự không có trong khung này thì ta chọn một kiểu ký tự nào trước  Lúc đó nút Customize mới nổi lên và nhấn vào nút này  xuất hiện hộp thoại bao gồm: Bullet: Nếu muốn chọn một ký tự không có tại hộp thoại này. Sau khi nhấn nút này xuất hiện hộp thoại symbol. Ta tiến hành chọn một ký tự lạ rồi nhấn nút OK. Bullet position: Khoảng cách của ký tự lạ so với lề trái là bao nhiêu. Khi các bạn tạo mà muốn vị trí ký tự bullets nằm tại một vị trí nào đó trên thanh thứơc thì ta gõ vị trí cần định vào mục này. Text position: Khoảng cách của văn bản so với lề trái là bao nhiêu. Khi các bạn muốn vị trí văn bản nằm tại một vị trí nào đó trên thanh thước thì ta gõ vị trí cần định vào mục này. Sau đó nhấn Ok TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Backb) Tạo dãy số tăng dần: Dùng để đánh số thứ tự tăng dần trong văn bản. Để thực hiện đựơc ta làm theo các bước sau: Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo Chọn menu Format  Bullets and Numering  xuất hiện hộp thoại  chọn thẻ Numered None: Bỏ chế độ tạo số tăng dần. Nếu muốn chọn một kiểu số nào trong các khung này ta ta chọn các mục phía dưới khung. Restart numbering: Nếu muốn tạo các dãy số bắt đầu từ đầu thì ta chọn tùy chọn này Continue previous list: Nếu muốn tạo các dãy số tiếp tục ở trên thì ta chọn tùy chọn này Customize: Nếu muốn tạo các kiểu khác thì ta nhấn vào mục này sẽ xuất hiện hộp thoại.Tại hộp thoại này có các tùy chọn như sau: Start at: Dãy số tăng từ bắt đầu số bao nhiêu Number position: Số hiển thị bên nào chẳng hạn như trái (left), giữa (center), phải (right) Aligned at: Khoảng cách của số tăng so với lề bên trái của văn bản Indent at: Khoảng cách của văn bản so với lề trái của văn bản Sau khi chọn xong thì ta nhấn OK để hoàn thành Chú ý: Nếu muốn chuyển từ cấp trên xuống cấp dưới thì ta nhấn phím Tab Nếu muốn chuyển từ cấp dưới lên cấp trên thì ta nhấn tổ hợp phím Shift + TabTRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back6. TẠO KHUNG VÀ TÔ MÀU VĂN BẢNa) Tạo khung đoạn văn bản: Dùng để tạo khung trong một đoạn văn bản. Để thực hiện ta làm theo các thao tác sau: Chọn nội dung cần tạo khung Chọn Menu Format  Borders and Sharing  xuất hiện hộp thoại Setting: Thiết lập chế độ khung. None: Bỏ chế độ tạo khung Box: Tạo khung văn bản Shadow: Tạo khung có bóng của khung 3-D: Tạo khung 3D văn bản Custom: Khi muốn tạo các kiểu khung đặc biệt nghĩa là các đường của khung không giống nhau thì ta chọn mục này Style: Chọn kiểu dạng đường khung. Tùy theo kiểu đường của khung thì ta chọn một kiểu đường nào cho phù hợp trong danh sách các đường có sẵn. Color: Chọn màu đường nét khung. Mặc định là màu đen Paragragh: Đóng khung đầy đoạn văn bản hay nội dung văn bản Sau khi chọn xong nhấn nút OK để hoàn thànhTRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Backb) Tạo khung trang văn bản: Dùng để tạo khung quanh một trang văn bản. Chức năng này hay dùng để tạo bìa các văn bản, thiệp . . . Để thực hiện được ta làm theo các bước sau: Chọn menu Format  Borders and Sharing  xuất hiện hộp thoại  Chọn thẻ Page Border Setting: Thiết lập chế độ khung. Nếu không muốn tạo khung thì chọn mục None Style: Chọn kiểu dạng đường khung Width: Độ dày đường kẻ khung Art: Máy tính cung cấp sẵn các kiểu hình có chẵn, thông thường ta hay chọn một trong các hình này để làm đẹp bìa trang văn bản Apply to: Chọn tạo khung cho các trang văn bản hay chỉ một trang văn bản nào đó. Sau khi chọn xong nhấn nút OK để hoàn thànhc) Tô màu đoạn văn bản: Dùng để tô nền cho một đoạn văn bản Chọn nội dung văn bản Chọn menu Format  Borders and Sharing  xuất hiện hộp thoại  Chọn thẻ Shading Fill: Chọn màu cần tô. Nếu ta không muốn tô thì chọn No Fill Patterns: Chọn kiểu nền tô Paragraph: Tô trong một đoạn văn bản Text: Tô trong khối văn bản text Sau khi chọn xong nhấn nút OK để hoàn thành

File đính kèm:

  • pptBai 7Dinh dang trong word.ppt
Bài giảng liên quan