Bài giảng Tin học Lớp 11 - Bài 12: Kiểu xâu

Một số khái niệm:

Xâu là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII.

Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.

Số luợng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.

Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.

Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phân tử trong xâu.

Chỉ số phần tử trong xâu thường được đánh số là 1.

Trong ngôn ngữ Pascal, tham chiếu tới phần tử thưòng được viết:

 [Chỉ số]

Cách khai báo và xử lý xâu trong ngôn ngữ Pascal:

Khai báo kiểu xâu:

 Var:String[độ dài lớn nhất của xâu];

 Ví dụ :

 Var Ten : String[10];

Ho_dem : String[50];

Que : String

pptx13 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học Lớp 11 - Bài 12: Kiểu xâu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Người soạn: Phạm Hảo - Lê Phúc‘ Hello I am Le Van Du’‘ Bai hoc hom nay phai chu y moi hieu duoc’1 2 3 4 5 6 7 8 9 Một số khái niệm:Xâu là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII.Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.Số luợng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phân tử trong xâu.Chỉ số phần tử trong xâu thường được đánh số là 1.Trong ngôn ngữ Pascal, tham chiếu tới phần tử thưòng được viết:	[Chỉ số]Xâu là gì?Phần tử của xâu là gì?Độ dài của xâu là gì?Xâu rỗng là xâu như thế nào?Cách khai báo và xử lý xâu trong ngôn ngữ Pascal:Khai báo kiểu xâu:	Var:String[độ dài lớn nhất của xâu];	Ví dụ : 	Var 	Ten : String[10];Ho_dem : String[50];Que : String; 	Nếu không khai báo độ dài tối đa cho biến xâu kí tự thì độ dài ngầm định của xâu là 255 .	Độ dài lớn nhất của xâu là 255 ký tự .	Hằng xâu kí tự được đặt trong cặp nháy đơn ‘ ’ Các thao tác xử lý xâu:Với các xâu kí tự có các phép ghép xâu và phép so sánh hai xâu kí tự .Phép ghép xâu : Kí hiệu bằng dấu cộng + 	Ví dụ : ‘Cum’ + ‘’ + ‘A/H1N1’ cho kết quả là ‘Cum A/H1N1’* Chú ý:Phép so sánh: , >=, = , , Pascal tự động so sánh lần lượt từ kí tự từ trái sang phải .	Ví dụ : ‘Tin’ ‘ABB’, 	‘ABC’ Length(s2) then Write(s1) else Write(s2); Readln ;End .Ví dụ 1 : Nhập 1 xâu, viết ra màn hình xâu dài hơn VD 2 :Program vd2 ;Uses crt ;Var s1,s2 : String ; x : Byte ;Begin Clrscr ; Write('Nhap xau thu 1 : '); Readln(s1) ; Write('Nhap xau thu 2 : '); Readln(s2) ; x := length(s2) ; If s1[1] = s2[x] then Write('Trung nhau') else Write('Khac nhau'); Readln ;End .Ví dụ 2 : Nhập 1 xâu, kiểm tra xem ký tự đầu tiên của xâu S1 có trùng với ký tự cuối cùng của xâu S2 hay không ?VD 3 : Program vd3 ;Uses crt ;Var i,k : Byte ; a : String ;Begin Clrscr ; Write('Nhap xau : ') ; Readln(a) ; k := length(a) ; For i := k downto 1 do Write(a[i]) ; Readln ;End .Ví dụ 3 : Nhập 1 xâu, viết ra màn hình xâu đó theo thứ tự ngược lại của các ký tự trong xâu .VD 4 :Program vd4 ;Uses crt ;Var i,k : Byte ; a,b : String ;Begin Clrscr ; Write('Nhap xau : ') ; Readln(a) ; k := length(a) ; b :='' ; For i := 1 to k do if a[i] '' then b := b+a[i] ; Write(b) ; Readln ;End .Ví dụ 4 : Nhập 1 xâu, viết ra màn hình xâu đó nhưng đã được bỏ tất cả các ký tự là dấu cách VD 5 :Program Xulixau ;Uses crt ;Var s1,s2 : String ; i : Byte ;Begin Clrscr ; Write('Nhap xau s1 : ') ; Readln(s1) ; s2 := '' ; For i := 1 to length(s1) do If ('0'<s1[i]) and (s1[i]<='9') then s2 := s2 + s1[i] ; Write(s2); Readln ;End .Ví dụ 5 : Nhập 1 xâu, viết ra màn hình xâu gồm các ký tự số của xâu đóVề nhà làm bài tập trong sách bài tập, chuẩn bị bài thực hành và xem lại các ví dụ trên lớp

File đính kèm:

  • pptxbai 12 kieu xau.pptx
Bài giảng liên quan