Bài giảng Tin học Lớp 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những kí hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào? Viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.

Các thành phần cơ bản

Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình

Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.

Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học Lớp 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Người thực hiện: Hồ Thị HảoChào mừng thầy cô đến dự giờ Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦANGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 	Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những kí hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào? Viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.Các thành phần cơ bảnBảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trìnhCú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.Một số khái niệm. Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình.	Vd: A, R12, _45Tên dành riêng: Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác	Vd: program, uses, var, const, ....Một số khái niệm(tt).Tên chuẩn: là nhữnh tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.	Vd: real, integer, char...Tên do người lập trình đặt: Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng, không được trùng với tên dành riêng.Hằng và biếnHằng: Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ gí trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.	Biến phải khai báo trước khi sử dụng.Thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.Cũng cố

File đính kèm:

  • pptbaigiang.ppt
Bài giảng liên quan