Bài giảng Tin học Lớp 6 - Trường THCS Phu My
CHƯƠNG I
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC
VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
BÀI 1
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
BÀI 2
THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
BÀI 3
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
BÀI 4
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
g tinMáy tính là một thiết bị xử lí thông tin hiệu quả. Nhận thông tin qua các thiết bị vào Xử lí và lưu trữ thông tin Đưa thông tin ra4. Phần mềm và phân loại phần mềmPhần mềm là gì?Các chương trình máy tính gọi là phần mềm (phần cứng là những thiết bị cấu tạo nên máy tính).Phân loại: Phần mềm hệ thống: là những phần mềm làm môi trường hoạt động cho các phần mềm khác. VD: HĐH WindowsPhần mềm ứng dụng: Là những phần mềm đáp ứng những nhu cầu cụ thể nào đó VD: Microsoft Word, Internet Explorer,CHƯƠNG II PHẦN MỀM DẠY HỌCBÀI 5LUYỆN TẬP CHUỘTBÀI 7LUYỆN GÕ MƯỜI NGÓN VỚI MARIOBÀI 8QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜIBÀI 6HỌC GÕ MƯỜI NGÓNBài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT1. Các thao tác với chuột 2. Luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills3. Luyện tậpBài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN1. Bàn phím máy tính- Hàng phím số: 1, 2, , 9, 0 - Hàng phím trên.- Hàng phím cơ sở: Chứa 2 phím có gai F, J- Hàng phím dưới.- Các phím điều khiển: Ctrl, Alt, Shift, Windows, Enter, Esc, Backspace, Tab, Caps lock, Spacebar (dấu cách)Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN2. Lợi ích của gõ 10 ngón: Tốc độ gõ nhanh hơnChính xác hơn3. Tư thế ngồi: xem SGK3Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN4. Luyện tập: a) Cách đặt tay: Đặt trên hàng phím cơ sở, hai ngón trỏ đặt trên 2 phím có gai Không nhìn phím Mỗi ngón gõ một số phím nhất địnhb) Luyện gõ hàng phím cơ sở: Thực hành trên máyBài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN4. Luyện tập: c) Gõ các phím hàng trên Luyện gõ trên máy tínhd) Luyện gõ các phím hàngdưới: Thực hành trên máye) Luyện gõ kết hợp các phím: Luyện gõ trên máy tínhf) Luyện gõ các phím hàng số: Luyện gõ trên máy tínhBài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN4. Luyện tập: h) Luyện gõ kết hợp các phím trện toàn bàn phím: Luyện gõ trên máyi) Luyện gõ kết hợp phím Shift Dùng ngón út giữ phím Shift và gõ phím tương ứng sẽ cho chữ hoa tương ứng Bài 7 SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM1. Giới thiệu phần mềm Mario2. Luyện tập Bài 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI1. Các lệnh điều khiển quan sát2. Thực hành CHƯƠNG III HỆ ĐIỀU HÀNHBÀI 9BÀI 10BÀI 11BÀI 12CÁC BẠN ƠI, HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ ẤY NHỈ?KẾT THÚCBÀI 9 VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH 1. Các quan sátQuan sát 1: Hệ thống đèn giao thông điều khiển các phương tiện đi lại tại các ngã tư.Quan sát 2: Thời khoá biểu đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động học tập của nhà trường. Nhận xét: Mọi hoạt động trong cuộc sống muốn suôn sẻ cần có một chương trình điều khiển.2. Cái gì điều khiển máy tínhMuốn máy tính hoạt động được cần có các chương trình điều khiển nó (vì máy tính hoạt động theo chương trình).Chương trình điều khiển hoạt động của máy tính gọi là Hệ Điều Hành..3. Hệ điều hành điều khiển những gì của máy tínhĐiều khiển các thiết bị của máy tính. Thường được điều khiển bằng phần mềm hỗ trợTổ chức việc thực hiện các chương trình (các phần mềm).QUAY LẠIBài 10HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ1. Hệ điều hành là gì?Hệ điều hành không phải là thiết bị máy tính mà hệ điều hành là một chương trình máy tính.HĐH là chương trình đầu tiên được cài đặt trên máy tính. Mọi chương trình khác muốn hoạt động được trên máy tính thì máy tính phải có hệ điều hành.Hiện nay, Windows là hệ điều hành thông dụng nhất=> Hệ điều hành là chương trình điều khiển sự hoạt động của máy tính và điều khiển các chương trình khác hoạt động.2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hànhĐiều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của mọi HĐH.Cung cấp giao diện cho người dùng,. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con người trao đổi thông tin với máy trong quá trình làm việcTổ chức và quản lý thông tin trong máy tínhQUAY LẠIBài 11TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNHGiới thiệu:Chức năng chính của máy tính là xử lý thông tin.HĐH là chương trình điều khiển mọi hoạt động của máy tính.Thông tin trong máy tính cần được tổ chức theo cấu trúc nào đó để máy có thể truy cập thông tin hiệu quả nhất.=> Thông tin trong máy tính được tổ theo môt cấu trúc hình cây bao gồm các tệp và thư mục1. Tệp tinTệp (tập tin, file): là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên các thiết bị lưu trữ. Các tệp tin được phân biệt với nhau bởi tên tệp. Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng cách nhau bởi dấu chấm.Phần tên không được chứa các ký tự đặc biệt.Phần mở rộng (phần đuôi): dùng để phân biệt kiểu của tệp tin1. Tệp tinCác tệp tin thường gồm nhiều loại, nhưng thường có một số loại cơ bản sau:Tệp tin dạng hình ảnh: tranh, ảnh, film, có phần mở rộng là GIF, JPG, BMP, MPG, AVI, WMV,Tệp văn bản: sách, tài liệu, công văn, có phần mở rộng là DOC, TXT, Tệp âm thanh: lưu trữ các bản nhạc, có phần mở rộng: mp3, wma, wav,Các tệp tin chương trình: các phần mềm học tập, phần mềm ứng dụng, trò chơi, phần mở rộng là EXE, DLL, 2. Thư mụcĐể quản lý các tập tin một cách hiệu quả, hệ điều hành tổ chức lưu trữ các tập tin theo các thư mục.Mỗi thư mục có thể chứa các thư mục và tệp tin khác.Thư mục được phân cấp và cấu trúc này gọi là cây thư mụcThư mục cũng được đặt tên để tiện cho việc quản lý.2. Thư mụcMỗi ổ đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc thường có tên là A:, B:, C:, D:, Thư mục nằm trong thư mục khác được gọi là thư mục con, thư mục ngòai gọi là thư mục mẹ.Trong cùng một thư mục không được chứa 2 tệp tin hay 2 thư mục có cùng tên3. Đường dẫn Để biết địa chỉ của một tệp tin hay thư mục, ta cần biết đường đi từ thư mục gốc đến thư mục hay tệp tin đó.Đường dẫn tới thư mục hoặc têp là dãy các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào đó và kết thúc bằng thư mục hoặc tệp ấy. 4. Các thao tác chính với tệp tin và thư mục Đối với thư mục và tập tin có các thao tác cơ bản sau:Xem thông tin về tập tin hay thư mụcLựa chọn tệp tin hay thư mụcTạo mới tệp tin hay thư mụcXoá tệp tin hay thư mụcĐổi tên tệp tin hay thư mụcSao chép tệp tin hay thư mụcDi chuyển tệp tin hay thư mục ...QUAY LẠIBài 12HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS1. Màn hình làm việc của windows CHƯƠNG IV SOẠN THẢO VĂN BẢNBÀI 13BÀI 14BÀI 15BÀI 16BÀI 17BÀI 18BÀI 19BÀI 20BÀI 21BÀI 13 LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bảnPhần mềm soạn thảo văn bản là chương trình máy tính giúp chúng ta có thể soạn thảo văn bản trên máy tính.Microsoft Word là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất.2. Khởi động WordCó nhiều cách nhưng thường dùng cách sau:Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hìnhStart / All Programs / Microsoft Word.3. Màn hình làm việc của WordBao gồm: Hệ thống các bảng chọn chứa những nhóm lệnh.Các thanh công cụ: Chứa những nút lệnh giúp ta làm việc thuận tiện hơn. Dòng trạng thái: Cho biết trạng thái đang làm việc của WordCác thanh cuốn dọc và cuốn ngang.4. Mở văn bảnCó nhiều cách:vào File chọn Open, tìm đến tệp văn bản cần mở Rồi chọn OpenSử dụng nút lệnh Open trên thanh công cụBấm Ctrl + O, làm tương tự cách 1.Nếu chưa khởi động Word, tìm đến tệp văn bản rồi nháy đúp chuột, máy tự khởi động Word rồi mở văn bản ấy ra.Phần mở rộng của tệp văn bản là : .DOC 5. Lưu văn bảnĐể sử dụng lần sau hoặc lưu trữ lâu dài.Cách làm: File / Save hoặc Sử dụng nút lệnh Save Trên thanh công cụ hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + S.Khi lưu lần đầu, Word hỏi tên văn bản, gõ tên văn bản và chọn SaveMuốn lưu văn bản với tên khác ta chọn File / Save As, Gõ tên mới rồi chọn Save6. Kết thúc WordBấm nút lệnh Close Bấm Alt + F4File / ExitBài 14SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN 1. Các thành phần của văn bản- Ký tự: Một chữ trên màn hình- Từ, câu: Giống như từ và câu trong văn học- Đoạn: Tương tự đoạn trong văn học- Dòng: Một dòng trên màn hình- Trang: Một trang dùng để in ra2. Con trỏ soạn thảo Trên màn hình thường có 2 loại con trỏ:Con trỏ chuột: Định vị chuột trên màn hình Con trỏ văn bản: Chỉ ra vị trí của ký tự.Để di chuyển con trỏ soạn thảo có thể di chuột đến vị trí đó rồi bấm chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên hoặc Enter.Bài 15CHỈNH SỬA VĂN BẢNXóa và chèn thêm văn bảnChọn phần văn bảnSao chép và di chuyển văn bảnBÀI 16ĐỊNH DẠNG VĂN BẢNĐịnh dạng đoạn văn bảnĐịnh dạng ký tựBÀI 17ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢNĐịnh dạng đoạn văn bảnSử dụng nút lệnh để định dạng đoạn văn bảnĐịnh dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại ParagraphBài 18TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN1. Trình bày trang văn bản. Khi trình bày trang văn bản ta thường quan tâm đến: Hướng trang giấy: Trang đứng hay ngangLề cho các trang. Lề cho các trang là khoảng cách từ mép giấy đến văn bản2. Chọn hướng trang và đặt lề trang. Các bước thực hiện:Vào File/Page Setup -> Hộp thoại hiện ra.Lựa chọn các yêu cầu.OK.Trong đó: Margins: Lề.Orientation: Chọn hướngPortrait: Hướng đứngLandscape: hướng ngangPaper: Chọn kiểu giấyPaper Size: Cỡ giấy (khổ giấy)Nút lệnh Default để: Thiết lập mặc định cho các văn bản tạo ra tiếp theo.3. In văn bảnCó thể xem văn bản trước khi in bằng cách bấm nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ hoặc Vào File/Print Preview hoặc bấm Ctrl+F2. Bấm Close để đóng cửa sổ Print Preview.Để in một lần toàn bộ văn bản nhấn nút lệnh Print (hình máy in) trên thanh công cụ.Nút lệnh PrintNút lệnh Print PreviewĐể có thể lựa chọn trang cụ thể, vào File/Print hoặc bấm Ctrl + P -> Hộp thoại Print hiện ra, lựa chọn yêu cầu khi in rồi OK. Trong đó:Name: Tên máy in (chọn máy để in nếu máy tính có nhiều máy in)All: In tất cả các trang.Current page: In trang hiện tại chứa con trỏ.Pages: In số trang cụ thểNumber of copies: Số bản inBài 19TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ 1. Tìm kiếm phần văn bản Word có thể giúp ta tìm nhanh một phần văn bản có trong văn bản hay không.Cách tìm kiếm:Vào Edit/Find hoặc bấm Ctrl+F, xuất hiện hộp thoạiFind what: Nội dung cần tìmFind Next: Tìm từ kế tiếp.Bấm Cancel để bỏ qua (đóng hộp thoại tìm kiếm). Gõ nội dung cần tìmMỗi lần bấm sẽ tìm một từ kế tiếpBấm vào đây để bỏ qua2. Thay thế Word giúp ta có thể thay thế tự động các từ và cụm từ một cách nhanh và chính xác.Cách làm: Vào Edit/Replace hoặc bấm Ctrl + H xuất hiện một hộp thoạiGõ cụm từ cần thay thếThay một cụm từTìm cụm kế tiếpThay thế tất cảGõ cụm từ thay thế*Chú ý: Khi sử dụng các phông chữ .Vn thì sẽ không hiển thị được tiếng Việt đúng khi gõ các cụm từ tìm kiếm hoặc thay thếBài 20THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HỌABài 21TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG
File đính kèm:
- giao an dien tu lop 6 day du.ppt