Bài giảng Tin học trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học - Trần Văn Hùng
MÔ TẢ MÔN HỌC
Tin học ra đời và phát triển cùng với máy tính ĐT
Nghiên cứu việc ứng dụng tri thức & MTĐT vào mọi lĩnh vực như: NC khoa học, điều khiển kỹ thuật, quản lý sản xuất, quản lý xã hội. Các công việc như: hành chính văn phòng, lưu trữ dữ liệu, truyền thông
Tin học được ứng dụng rộng rãi trong giáo dục như: giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý, văn phòng, cơ sở dữ liệu, thông tin thư viện,.
Đem lại hiệu quả to lớn, đặc biệt nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa học
TIN HỌC TRONG GIẢNG DẠY VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Mã số: QGBB-511Số học phần: 3 (LT:1,5; TH: 1,5)Giảng viên: TS. Trần Văn Hùng TS. Đào Thái Lai Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dụcMÔ TẢ MÔN HỌCTin học ra đời và phát triển cùng với máy tính ĐTNghiên cứu việc ứng dụng tri thức & MTĐT vào mọi lĩnh vực như: NC khoa học, điều khiển kỹ thuật, quản lý sản xuất, quản lý xã hội. Các công việc như: hành chính văn phòng, lưu trữ dữ liệu, truyền thôngTin học được ứng dụng rộng rãi trong giáo dục như: giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý, văn phòng, cơ sở dữ liệu, thông tin thư viện,..Đem lại hiệu quả to lớn, đặc biệt nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa họcMỤC TIÊU MÔN HỌCCung cấp kiến thức đại cương về cơ sở của tin họcGiúp cho học viên đủ tự làm việc với máy vi tính.Nắm được một số phần mềm có tiềm năng ứng dụng trong quản lý giáo dục: tự động hóa lập bảng biểu, báo cáo, quản lý dữ liệu; Các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy, thuyết trình Làm việc trên mạng Internet, tự tìm kiếm thông tin cần thiết để nâng cao chuyên môn.Vận dụng kiến thức để đẩy mạnh ứng dụng tin học vào lĩnh vực học viên đang công tác.NỘI DUNG MÔN HỌC Phần I Tổng quan về máy tính ĐT, máy vi tính Phần II Khái quát về các hệ điều hànhPhần III Làm việc với InternetPhần IV Bảng tính điện tử ExcelPhần V Chương trình trình chiếu PowerPointPhần kiểm tra và thi Kiểm tra : 1 bài lý thuyết (0.25) 1 bài thực hành (0.25) Thi : 1 bài thi 180 phút (0.5) Tài liệu tham khảo Phần I Tổng quan về máy tính ĐT, máy vi tính 1.1 Sự ra đời và phát triển của máy tính điện tử Bàn tính Máy tính Chiubinghen Máy tính Pascal Máy tính nhị phân Lepnitz Máy tính phân tích Babbage . Máy tính điện tử ENIAC Các thế hệ máy tính ĐT 1.2 SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY VI TÍNHMáy vi tính Apple I và Apple IIMáy vi tính PC XT và ATCác thế hệ Processor 80286, 386 và 486Các thế hệ máy VT với Processor Pentium I, II, III, IV1.3 SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỆ ĐHKhái niệm hệ điều hànhHệ điều hành MS-DOSHệ ĐH Windows 95, 98, 2000, XP1.2 SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY VI TÍNHMáy vi tính Apple I và Apple IIMáy vi tính PC XT và ATCác thế hệ Processor 80286, 386 và 486Các thế hệ máy VT với Processor Pentium I, II, III, IVKhái niệm hệ điều hànhHệ điều hành MS-DOSHệ ĐH Windows 95, 98, 2000, XP1.3 SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỆ ĐHMột số khái niệm cơ bảnCPUBàn phímMàn hìnhChuộtVề một số thiết bị khác1.4 CẤU TẠO CỦA MÁY VI TÍNH Cấu trúc môđun : mỗi thiết bị của máy vi tính thực hiện một số chức năng riêng biệt, có thể ghép nối hoặc tách biệt khỏi hệ thống máy tính và không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.Cấu hình cơ sở : của máy vi tính gồm: bộ xử lý trung tâm CPU, màn hình, bàn phím, chuột.Các thiết bị ngoại vi : máy in, máy Scanner, webcam, loa, máy ảnh kỹ thuật số, máy chiếu qua đầu, điện thoại, máy quay phimThiết bị Plug and PlayKhái niệm Driver.Một số khái niệm cơ bảnCấu trúc của CPUCấu trúc của CPUBo mạch. Ổ đĩa cứng (hard disk): phân biệt bởi dung lượng (GB), tốc độ truyền dữ liệu (80 Mb/s) và thời gian trung bình truy cập (7-8 mcs).Ổ đĩa mềm 3,5 Insơ (1.44 MB)RamDisk (Storage USB hay USB Disk, FlashDisk)Ổ đĩa CD-ROM, CD-R, CD-RW. Đơn vi tốc độ X. Tốc độ ghi-R, ghi-RW, đọc.Card điều khiển màn hình (EGA, VGA): bộ nhớ card màn hình, chế độ màu RGB, CMYK. Độ sâu của màu : 256, high và True color.Card điều khiển tiếng động (Sound Blaster): chất lượng âm thanh do số Bit được dùng để mã hóa 1 tín hiệu analog: 16, 32, 64 bit.Nguồn điệnBo mạch (Motherboard)Bộ vi xử lý Processor: là vi mạch chính thực hiện các phép tính toán và logic. Các tính năng đặc trưng ảnh hưởng đến Proccessor: đường truyền (đường truyền địa chỉ, dữ liệu và lệnh), bộ nhớ Cache, hệ số nhân bên trong (3; 3,5; 4; 4,5; 5), điện áp, số hàng của Proccessor.Cheapset: bộ xử lý tích hợp. Điều khiển công việc của các thiết bị bên trong máy tính và quyết định các tính năng chính của bo mạch.ROM (Read Only Memory) và hệ thống BIOSBộ nhớ RAM (Random Access Memory) : SRAM và DRAM Các ổ cắm (Slots): để cắm các thiết bị bổ sungBo mạch (Motherboard) Bàn phím Bàn phímCác phím chữ-sốLà thiết bị nhập thông tin. Thông thường sử dụng loại bàn phím có 101 phím.Các phím phân chia theo vài nhóm chức năng: - Nhóm phím chữ cái, chữ số. (dùng Shift hoặc Caps Loc - Nhóm các phím chức năng F1..F12 - Các phím tác nghiệp: Alt, Enter, Ctrl, Print Screen, Esc, Scroll Lock, Pause/Break.. - 2 nhóm phím điều khiển con trỏ: nhóm Page Down, Page Up, Home, End & nhóm các mũi tên - Insert và Delete - Nhóm các phím bổ sung: các chữ số và vài ký tự khácVề các bộ gõ VNI và TELEX, chuyển đổi bộ tiếng Việt và tiếng Anh, Vietkey và Unikey Bàn phímMàn hìnhCó 2 loại chính: màn hình CRT và LCDDùng để hiển thị thông tinCác thông số kỹ thuật chính: đường chéo, độ phân giải, tần số đổi ảnh (>85 hz), các tiêu chuẩn y tế chủ yếu để bảo vệ mắt qui định về chất lượng hình ảnh như độ sáng, độ tương phản, độ nhấp nháy, tính chất của lớp bao phủ chống mù mắt, Kích thước của màn hìnhĐộ phân giải tối ưu14 Insơ640x48015 Insơ800x60017 Insơ1024x76819 Insơ1280x1024Màn hình2.5 ChuộtNguyên tắc điều khiển là dựa trên các sự kiện, được hiển thị tại 1 vùng trên màn hình mà vùng đó được mã hóa thành các câu lệnh.Người sử dụng có thể quan sát các biểu tượng đồ họa và các phần tử điều khiển. Ra các chỉ thị điều khiển, quan sát kết quả phản hồi và thực hiện các lệnh tiếp theo. Trong Windows, phím trái chuột dùng để thực hiện các câu lệnh đã được mã hóa, lựa chọn. Phím phải chuột thường dùng chương trình đơn tắt (trình đơn phụ thuộc ngữ cảnh). Các trình đơn này có thể giúp can thiệp, thay đổi nội dung và tính chất của các đối tượng.Các thao tác cơ bản: nhấp đơn, nhấp đôi, kéo thả, rê chuột. Dùng kết hợp với bàn phím như: Shift + chuột hoặc Ctrl + chuộtPhần II. KHÁI QUÁT VỀ CÁC HỆ ĐIỀU HÀNH2.1 Quản lý File trong hệ điều hành MS-DOS (tự ôn)File và Directory trong DOS: tên, phần mở rộng, qui ước 8.3, tên ngắn, tên đầy đủ.Các lệnh làm việc với File và thư mục: Chuyển ổ đĩa, ví dụ a: RUN: chạy chương trình, DIR: hiển thị thư mục MD : Tạo thư mục mới RD: Xóa một thư mục rỗng CD: truy cập vào thư mục con hoặc về T.M mẹ. REN: Đổi tên thư mục TYPE: Hiển thi nội dung một tệp dạng TXT DEL: xóa File ( Delete *.*, hoặc Delete ?FILE.TXT) COPY: sao File2.2 QUẢN LÝ FILE TRONG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWSFile và Folder trong Windows: tên file, tên đầy đủ, sự khác biệt giữa Folder và Directory.Định hướng (navigate) đến File và Folder. Sử dụng Windows Explorer. Các tác vụ với file và folder - Tạo lập mới - Lựa chọn (đánh dấu) - Sao chép và di chuyển, sao chép nhanh : cách sử dụng & tùy biến Sendto, xóa, copy , đổi tên, sắp xếp, xem hiển thị, shortcut 1.5 Phần mềm và những khái niệm Chương trình, giao diện của chương trình Phân loại chương trình : Chương trình cơ sởChương trình hệ thốngChương trình công cụChương trình ứng dụngCHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG
File đính kèm:
- He dieu hanh.ppt