Bài giảng Tin lớp 12 bài 4: Cấu trúc bảng

1.Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong Access?

•Table (Bảng)

•Query (Mẩu hỏi)

•Form (Biểu mẫu)

•Report (Báo cáo)

Table (bảng) dùng để làm gì?

- Dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.

 

ppt36 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin lớp 12 bài 4: Cấu trúc bảng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BAØI CUÕTable (Bảng)Query (Mẩu hỏi)Form (Biểu mẫu)Report (Báo cáo)Table (bảng) dùng để làm gì?- Dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.1.Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong Access?Bài 4: Cấu Trúc BảngHãy quan sát hình bên nêu nhận xét?Bảng quản lý hồ sơ học sinh1.Các khái niệm chính2.Tạo và sửa cấu trúc bảngNhiều hàng, nhiều cột1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNHTrường (Field) là gì? Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí Trường (Field)Trường ‘NGAYSINH’Trường ‘HODEM’Hãy nêu một số trường có trong bảng sau?Bản ghi (Record) là gì? Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí. Bản Ghi (Record)Bản ghi thứ 14 có bộ dữ liệu là: 14, Trần Khánh, Nam, 30/4/1991,chưa đoàn viên, Xuân Bắc,Hãy nêu một số bản ghi có trong bảng sau?Bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là: 3, Bùi Thiên Ân, Nam, 05/06/1991, là đoàn viên, Gia Ray,Em có nhận xét gì về dữ liệu của bảng cùng nằm trên một trường (Field)?Kiểu dữ liệu?Trong một trường có chung một kiểu dữ liệu- Kiểu dữ liệu(Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệuEm hãy nêu một số kiểu dữ liệu đã biết ở tin học 11?Kiểu số nguyênKiểu số thựcKiểu kí tựKiểu logicKiểu xâuVậy trong Access có những kiểu dữ liệu gì?Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong accessKiểu dữ liệuMô tảKích thước lưu trữTextDữ liệu kiểu văn bản gồm các ký tựVí dụ: Trần Khánh, Nam,0-255 ký tựMemoDữ liệu kiểu văn bản0-65536 ký tựNumberDữ liệu kiểu sốVí dụ: 25; 6.1; -19911,2,4 hoặc 8 byteDate/timeDữ liệu kiểu ngày giờVí dụ: 25/6/19918 byteCurrencyDữ liệu kiểu tiền tệVí dụ: $1234,100234ĐVN8 byteAutoNumberDữ liệu kiểu số đếm tăng tự động cho bản ghi mới, có bước tăng là 14 hoặc 16 byteYes/NoDữ liệu kiểu boolean(hay logic)1 bítAuto Number hoặcNumberTextyes/noTheo em với các trường dữ liệu như bảng sau thì phải chọn những kiểu dữ liệu như thế nào cho phù hợp ?Date/timeNumber2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNGa. Tạo cấu trúc bảng Ví dụ 1: Hãy thiết kế bảng(table) HOCSINH gồm các trường sau: MASO, HODEM, TEN, GIOITINH, NGAYSINH, DIACHI, TO. Trong đó:MASO: 	 AutoNumber HODEM: 	TextTEN: 	TexTGIOITINH: 	 Yes/NoNGAYSINH: Date/TimeDIACHI: 	TextTO:	 NumberMuốn tạo bảng có cấu trúc như vậy thì ta thực hiện các bước như thế nào? Lưu ý:Khởi động access ->Tạo CSDL mới (bài 3)Trong cửa sổ CSDL mới:- Cách 1: Nháy đúp vào lệnh Create Table In Design View Cách 2: Nháy nút lệnh New 2- Nháy đúp vào đây để thiết kế Table1- Chọn Tables->rồi nháy Design ViewBước 1: Nháy chọn loại đối tượng Tables.Nêu bước 1 khi tạo cấu trúc dữ liệu?Sau khi thực hiện 1 trong 2 cách trên, trên cửa sổ làm việc của Access sẽ xuất hiện cửa sổ cấu trúc bảng và thanh công cụ thiết kế bảng Table Design như sau:????1. Nhập tên trường2. Chọn kiểu dữ liệu3. Mô tả nội dung trường4.Tính chất trườngBước 2: Tạo các trườngĐịnh nghĩa trườngCác tính chất của trườngVí dụ 1 : Hãy thiết kế bảng(table) HOCSINH gồm các trường sau: MASO, HODEM, TEN, GIOITINH, NGAYSINH, DIACHI, TO. Với ví dụ trên, em hãy nêu cụ thể cách tạo cấu trúc bảng?Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm mấy phần?1234  Các tính chất của trường: một số tính chất thường dùng Filed Size (kích thước trường)? Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.Trường HODEM kiểu Text có kích thước là 20Ví dụ Format (định dạng)? Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.Trường NGAYSINH kiểu Date/Time định dạng Short Date khi hiển thị dd/mm/yyyyVí dụ Caption? Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu cho người dùng khi hiển thịTrường DIACHI khi hiển thị là ĐỊA CHỈ Ví dụ Default Value? Giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mớiTrường GIOITINH khi hiển thị giá trị mặc định là “Nam”Ví dụNhững tính chất đó thể hiện trên bảng sau như thế nào?Trường GIOITINH khi hiển thị giá trị mặc định là “Nam” (Default Value)Trường DIACHI khi hiển thị là ĐỊA CHỈ (Caption)Trường NGAYSINH định dạng Short Date khi hiển thị dd/mm/yyyy (format)Trường HODEM kiểu Text có kích thước là 20 (Filed Size )Mỗi công dân Việt Nam khi trưởng thành đều có một số CMND.Mỗi chiếc xe máy hay ô tô đều có một biển số.Theo em các số CMND hoặc các biển số xe có trùng nhau không? Biển số xeKhóaKhi xây dựng bảng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng. Trường đó tạo thành khóa chính (Primary Key) Không có sự trùng lặpSố CMNDNó dùng để làm gì?1. Nháy vào trường làm khóa chính.C1: nháy chọn nút Bước 3. Chỉ định khóa chínhHãy chọn trường làm khóa chính?C2: Chọn Edit  chọn Primary KeyNêu cách chỉ định khóa chínhBước 4. Lưu cấu trúc bảng1. Chọn File  Save hoặc nháy vào nút lệnh 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As 3. Nháy vào OK hoặc nhấn phím Enter Lưu cấu trúc bảng thực hiện như thế nào?Các thao tác trên làm trong chế độ nào?Tên thao tácCách thực hiện1. Tạo CSDL mớiFile ->New ->Blank Database2. Tạo cấu trúc bảng2.1. Table ->Creat table in Design view2.2. Field Name: Nhập tên trường Data Type: Chọn kiểu dữ liệu Description: Mô tả trường Field Properties: Tính chất trường2.3. Edit -> Primary Key2.4. File -> save Nhaéc laïi caùc thao taùc taïo caáu truùc baûng? B. THAY ĐỔI CẤU TRÚC BẢNGChọn chế độ nào để thay đổi cấu trúc của trường? Thay đổi cấu trúc của trường, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế(Design View)Thay đổi thứ tự của trường Chọn trường muốn thay đổi vị trí Nhấn và giữ chuột, trong Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn.Thay đổi khóa chính Chọn trường muốn chỉ định hoặc hủy khóa chính Nhấn Edit  Primary Key hoặc nháy nút Chọn File  Save để lưu cấu trúc bảng + Chọn lệnh Insert  Rows + Gõ tên trường mới.Thêm trường+ Hoặc nháy nútXóa trường Chọn trường muốn xóa Nhấn Edit  Delete Rows hoặc nháy nút Chọn File  Save để lưu cấu trúc bảngC. XÓA VÀ ĐỔI TÊN BẢNGXóa bảng1. Nháy chọn2.Nháy chọn1.Nháy phải3.Nháy chọn2.Xuất hiện hộp thoại của AccessHộp thoại của AccessĐổi tên bảng1.Nháy phải2.Nháy chọnĐổi tên bảngNháyNhập tên mới vào rồi EnterCâu 1: Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng?a. Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL;b. Ngay sau khi CSDL được tạo ra; c. Bất cứ khi nào cần cập nhật dữ liệu;Câu hỏi củng cốd. Bất cứ khi nào có dữ liệu. Câu 2: Số hiệu bản ghi để xác định các bản ghi và được gán cho các bản ghi bởia. Người thiết kế CSDL;b. Hệ quản trị CSDL;c. Người sử dụng CSDL;Câu hỏi củng cốd. Cả ba phương án trên. Câu 3: Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:a. Một trong những tính chất của trường thay đổi;b. Tên trường thay đổi;c. Kiểu dữ liệu của trường thay đổi;Câu hỏi củng cốd. Tất cả các phương án trên. Câu 4: Một bảng có thể có tối đa bao nhiêu trườnga. 552;b. 255;c. 525;Câu hỏi củng cốd. Chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ. Câu 5: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:a. Chọn Edit  Primary key;b. Chọn Table  Edit key; c. Chọn View  Primary key;Câu hỏi củng cốd. Tất cả đều sai. 

File đính kèm:

  • pptBAI 4 CAU TRUC BANGXIN LOI VI HOM TRUOC DUA NHAM BAI GIANG.ppt
Bài giảng liên quan