Bài giảng Toán 10 - Đại lượng ngẫu nhiên và các đặc trưng
1 Các thí dụ:
? Kiểm tra 3 sản phẩm và quan tâm đến số
sản phẩm đạt tiêu chuẩn có trong 3 sản phẩm
kiểm tra.
? Khảo sát điểm thi môn xác suất thống kê
của một sinh viên và quan tâm đến điểm thi
của sinh viên này.
? Khảo sát doanh thu của một siêu thị trong
một ngày và quan tâm đến doanh thu (triệu
đồng) của siêu thị này.
á chấm xuất hiện trên mặt con xúc sắc; số học sinh nghỉ học; là các đại lượng ngẫu nhiên rời rạc Đối với ĐLNN liên tục, ta không thể liệt kê tất cả các giá trị của nó. Thí dụ: trọng lượng của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất; thu nhập của những người làm việc trong một ngành; khoảng thời gian giữa hai ca cấp cứu của một bệnh viện, là những đại lượng ngẫu nhiên liên tục. 2. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục: Đại lượng ngẫu nhiên được gọi là liên tục nếu các giá trị có thể của nó lắp đầy một khoảng trên trục số. 3. Khái niệm 2 ĐLNN độc lập X và Y là hai ĐLNN độc lập nếu phân phối xác suất của X thay đổi không làm thay đổi phân phối xác suất của Y và ngược lại. Nếu X, Y không thỏa điều kiện nêu trên thì X, Y là hai ĐLNN phụ thuộc. 1- Bảng phân phối xác suất Bảng phân phối xác suất dùng để thiết lập phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc. III – Phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên Giả sử đại lượng ngẫu nhiên X có thể nhận một trong các giá trị rời rạc: x1, x2, . . . ., xn với các xác suất tương ứng là: p1, p2, . . . ., pn Tức: pi = P(X = xi) (i = 1, 2, . . . , n) Bảng phân phối xác suất của X có dạng: X x1 x2 xn P p1 p2 pn Đối với bảng phân phối xác suất, ta luôn có: 1p n 1i i Thí dụ: Một hộp có 10 sản phẩm (trong đó có 6 sản phẩm loại I). Lấy ngẫu nhiên không hoàn lại từ hộp ra 2 sản phẩm. Lập bảng phân phối xác suất của số sản phẩm loại I có trong 2 sản phẩm lấy ra. Giải: Gọi X là số sản phẩm loại I có trong 2 sản phẩm lấy ra từ hộp thì X là ĐLNN rời rạc có thể nhận các giá trị : 0, 1, 2 với các xác suất tương ứng: 15 8 C C.C )1X(Pp 2 10 1 4 1 6 2 15 5 C C )2X(Pp 2 10 2 6 3 15 2 C C )0X(Pp 2 10 2 4 1 Vậy phân phối xác suất của X là: X 0 1 2 P 2/15 8/15 5/15 2- Hàm mật độ xác suất Định nghĩa: Hàm mật độ xác suất của đại lượng ngẫu nhiên liên tục X là hàm không âm f(x), xác định với mọi x (-, +) thỏa mãn: Với B là tập số thực Tính chất: a. f(x) 0, x (-, +) b. c. 1dx)x(f b a dx)x(f)bXa(P B dx)x(f)BX(P f(x) x0 a b P(a< X < b) 3- Hàm phân phối xác suất a.Định nghĩa: Hàm phân phối xác suất của một đại lượng ngẫu nhiên X (rời rạc và liên tục), ký hiệu F(x), là hàm được xác định: F(x) = P(X < x) Nếu X là ĐLNN rời rạc thì: Nếu X là ĐLNN liên tục thì: b- Tính chất: ª 0 ≤ F(x) ≤ 1 ª F(x) là hàm không giảm: nếu x2 > x1 thì: F(x2) ≥ F(x1) ª ª F’(x) = f(x), x 1)x(Flim ;0)x(Flim xx xx i xx i ii p)xX(P)x(F x - f(x)dx)x(F Thí dụ: Cho X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ Tìm hàm phân phối xác suất F(x) c- Hệ quả: ª P(a ≤ X < b) = F(b) - F(a) 1 x; 5x 6 1x0 ;x 5 6 0 x; 0 )x(f 4 Giải: Khi x < 0 thì Khi 0 x 1 thì Khi x > 1 thì Vậy 0dx)x(f)x(F x 2 x 0 0x x 5 3 0xdx 5 6 dx)x(fdx)x(f)x(F 3 x 1 3 x 1 4 1 0 x x5 2 1 x5 2 5 3 dx x5 6 xdx 5 6 dx)x(f)x(F 1 x ; 5x 2 -1 1 x 0 ; x 5 3 0 x; 0 )x(F 3 2 1- Kỳ vọng toán: IV – Các tham số đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên a- Định nghĩa: Nếu X là đ.l.n.n rời rạc có thể nhận các giá trị: x1, x2, . . . , xn với các xác suất tương ứng p1, p2, . . . , pn. Kỳ vọng toán của đ.l.n.n X ký hiệu là E(X) được xác định bởi: E(X) = n 1i iipx Nếu X là đ.l.n.n liên tục có hàm mật độ f(x). Kỳ vọng toán của đ.l.n.n X được xác định bởi: dx)x(f.x)X(E Thí dụ 1: tìm kỳ vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên X 5 6 7 8 9 10 11 P 1/12 2/12 3/12 2/13 2/12 1/12 1/12 Giải: Ta có E(X) = 5.1/12 + 6.2/12 + 7.3/12 + 8.2/12 + 9.2/12 + 10.1/12 + 11.1/12 = 7,75 Thí dụ 2: Cho X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ Tìm E(X) (0,2) x; 0 2x0 ;x 2 1 )x(f 3 4 6 x xdx 2 1 .xdx)x(xf)X(E 2 0 32 0 Giải: b- Các tính chất: E(C) = C (với C là hằng số) E(C.X) = C.E(X) (C - hằng số) E(X1 + X2 + . . . + Xn) = E(X1) + E(X2) + . . . +E(Xn) E(X1X2 . . . Xn) = E(X1)E(X2) . . . E(Xn) Nếu X1, X2, . . . , Xn đại lượng ngẫu nhiên độc lập. c- Bản chất và ý nghĩa của kỳ vọng toán Thí dụ: Một lớp có 50 sinh viên, trong kỳ thi môn toán có kết quả cho ở bảng sau: Điểm 3 4 5 6 7 8 9 Số SV 3 7 15 10 5 6 4 Nếu gọi X là điểm thi môn toán của một s/v chọn ngẫu nhiên từ lớp này thì X là ĐLNN có phân phối xác suất như sau: X 3 4 5 6 7 8 9 P 0,06 0,14 0,3 0,2 0,1 0,12 0,08 E(X) = 5,82 chính là điểm thi trung bình môn toán trong lớp. 08,09...14,0406,03)X(E 82,5 50 49.....7433 )X(E Hay Vậy kỳ vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên chính là giá trị trung bình của đại lượng ngẫu nhiên. 2- Phương sai: a- Định nghĩa: Phương sai (độ lệch bình phương trung bình) của đại lượng ngẫu nhiên X, ký hiệu là Var(X), được định nghĩa bằng: Var(X) = EX- E(X)2 Nếu X là ĐLNN rời rạc: Nếu X là ĐLNN liên tục: Trong thực tế thường tính phương sai bằng công thức: Var(X) = E(X2) – [E(X)]2 n 1i i 2 i p)]X(Ex[)X(Var dx)x(f)]x(Ex[)X(Var 2 Thí dụ: Cho ĐLNN X có phân phối xác suất như sau: Tìm Var(X). X 1 3 4 P 0,1 0,5 0,4 Giải: Theo định nghĩa của E(X) ta có: E(X) = 1×0,1 + 3×0,5 + 4×0,4 = 3,2 E(X2) = 12×0,1 + 32×0,5 + 42×0,4 = 11 Vậy Var(X) = 11 – (3,2)2 = 0,76 b- Các tính chất của phương sai: ª Var(C) = 0 (C - const) ª Var(C.X) = C2.Var(X) (C - const) ª Nếu X, Y là hai đại lượng ngẫu nhiên độc lập thì: Var(X + Y ) = Var(X) + Var(Y) Trường hợp tổng quát, nếu X1, X2, . . . , Xn là n đại lượng ngẫu nhiên độc lập thì: Var(X1 + X2 + . . . + Xn) = Var(X1) + Var(X2) +. . .+ Var(Xn) Var(C + X) = Var(X) (với C là hằng số ) Var(X-Y) = Var(X) + Var(Y) •c. Ý nghĩa phương sai: •Ta thấy X-E(X) là độ lệch khỏi giá trị trung bình nên Var(X) = E{[X-E(X)]2} là độ lệch bình phương trung bình. •Vậy phương sai phản ánh mức độ phân tán các giá trị của một ĐLNH xung quanh giá trị trung bình 3- Độ lệch chuẩn Độ lệch chuẩn của đại lượng ngẫu nhiên X ký hiệu là (X) là căn bậc 2 của phương sai: (X) = )X(Var Đôä lệch chuẩn có cùng đơn vị đo với đại lượng ngẫu nhiên. Đơn vị đo của phương sai bằng bình phương đơn vị đo của đại lượng ngẫu nhiên. 4- Giá trị tin chắc nhất Mod(X) a- Định nghĩa: Mod(X) là giá trị của đại lượng ngẫu nhiên X có khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó. Nếu X là ĐLNN rời rạc thì Mod(X) là giá trị của X ứng với xác suất lớn nhất trong bảng phân phối xác suất của X. Nếu X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì Mod(X) là giá trị của X tại đó hàm mật độ đạt giá trị cực đại. Thí dụ 1: X là đại lượng ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất như sau: X 7 8 9 10 11 12 14 P 0,1 0,14 0,3 0,24 0,11 0,06 0,05 Vì X là ĐLNN rời rạc nên Mod(X) = 9 Thí dụ 2: X là đại lượng ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất f(x) như sau: Vì X là ĐLNN liên tục nên Mod(X) = 4,6 4,6 x f(x) 0 Thí dụ 3: X là đại lượng ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất f(x) như sau: Tìm Mod(X)? 0 x; e 2 x 0 x; 0 )x(f 4 x2 Giải: Giá trị cực đại của hàm mật độ Ta có f’(x) = 0 hay Vậy Mod(X) = +1,14 (vì Mod(X)>0) 14,12x0 4 x 1 0e 4 x e 2 1 2 4 x2 4 x 22 Mod(X) chính là giá trị có khả năng xảy ra nhiều nhất trong các giá trị mà đ.l.n.n X có thể nhận. Nếu X là chiều cao của s/v trong một trường, thì Mod(X) là chiều cao mà nhiều s/v đạt được nhất. Nếu Y là mức thu nhập của công nhân trong một nhà máy thì Mod(Y) là mức thu nhập mà có số công nhân lãnh ở mức này nhiều nhất. * Chú ý: Mod(X) có thể nhận nhiều giá trị khác nhau. Thí dụ: Y là đại lượng ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất như sau: Y 1 2 3 4 5 6 7 P 0,1 0,15 0,3 0,3 0,08 0,05 0,02 Mod(Y) = 3 hoặc Mod(Y) = 4. TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 ĐLNN PP xác suấtcủa ĐLNN Các tham số đặc trưng của ĐLNN rời rạc liên tục Bảng PP XS hàm PP XS hàm mật độ xS Kỳ vọng toán Phg sai độ lệch chuẩn ĐN, các t/cĐịnh nghĩa ĐN, cách tính, các t/c Bài tập Bài 1: Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong một hộp có 6 bi trắng, 4 bi đen. Gọi X là số bi trắng trong 3 bi được chọn. a. Tìm xác suất của X khi X = 0; 1; 2; 3 bi trắng b. Lập bẳng phân bố xác suất của X c. Tìm hàm phân bố xác suất của X (TRÍCH HVBCVT-26) Bài 2: Cho đại lượng ngẫu nhiên X có hàm mật độ: Tìm: a. Hằng số c b. Kỳ vọng c. Phương sai (TRÍCH LTXSTK-33) 0,3 x; 0 3x0 ; cx )x(f 3 Bài 3: Tung con xúc sắc n lần. Gọi đại lượng ngẫu nhiên X là tổng số nút thu được của n lần tung. Tìm kỳ vọng của X? (TRÍCH HVBCVT-41) Bài 4:Chọn ngẫu nhiên 3 bi từ một túi có 6 bi đen, 4 bi trắng a. Nếu được 1 bi trắng sẽ thưởng 200$. Gọi Y là số tiền nhận được. Tìm kỳ vọng của Y b.Nếu được 1 bi trắng sẽ thưởng 200$ và được một bi đen sẽ thưởng 300$. Gọi Z là số tiền thưởng nhận được. Tìm kỳ vọng của Z (TRÍCH HVBCVT-41)
File đính kèm:
- chg2-DAI LUONG NGAU NHIEN-PHAN PHOI XAC SUAT.pdf