Bài giảng Toán - Hình tam giác

Các dạng hình tam giác:

Hình tam giác có ba góc nhọn

Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn

Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (tam giác vuông)

 

ppt15 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán - Hình tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP 5C Môn: Toán GV thực hiện: Nguyễn Tất Thắng Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012Toán Sử dụng máy tính bỏ túi để tính: 1/ Tính tỉ số phần trăm của 315 và 600 315 : 600 = 0,525… = 52,5 % 2/ Tìm một số biết 30% của nó là 72 72 x 100 :30 = 240 Kiểm tra bài cũ Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012Toán a. Hình tam giác A B C Hình tam giác ABC có : * Ba cạnh: AB, AC, BC * Ba đỉnh: A, B, C * Ba góc: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Toán Hình tam giác Góc đỉnh A (góc A),cạnh AB và AC ; Góc đỉnh B (góc B),cạnh BA và BC ; Góc đỉnh C (góc C), cạnh CA và CB . Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Toán Hình tam giác * Các dạng hình tam giác: Hình tam giác có ba góc nhọn Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (tam giác vuông) Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn A B C E G H M N K *Nhận dạng các hình tam giác sau đây: A B C E G H M N K P Q D Tam giác có một góc tù và hai góc nhọn Tam giác có hai góc nhọn và một góc tù Tam giác có ba góc nhọn Tam giác vuông Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Toán Hình tam giác b/ Đáy và đường cao: A B C H - BC là đáy . - AH là đường cao tương ứng với đáy BC. - Độ dài AH là chiều cao . Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Toán Hình tam giác A B C A B C C B A H H AH là đường cao ứng với đáy BC AH là đường cao ứng với đáy BC AB là đường cao ứng với đáy BC * Cho biết đường cao và đáy tương ứng: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Toán Hình tam giác Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây: A B C D E G N K M Ba góc :góc A, góc B, góc C . Ba góc: góc D, góc E, góc G. Ba góc: góc M, góc K, góc N. Ba cạnh: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA . Ba cạnh: cạnh DE, cạnh DG, cạnh EG. Ba cạnh: cạnh MN , cạnh MK,cạnh KN. Bảng con Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2012 Toán Hình tam giác Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây: A B C D E G Q M P H K N CH là đường cao ứng với đáy AB. DK là đường cao ứng với đáy EG . MN là đường cao ứng với đáy PQ . Nhóm đôi Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2010 Toán Hình tam giác Bài 3: So sánh diện tích của : a/ Hình tam giác AED và hình tam giác EDH b/ Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC c/ Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC A E B C D H Bài 3: So sánh diện tích của: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC A E B C D H Diện tích hình tam giác AED = Diện tích hình tam giác EDH Diện tích hình tam giác EBC = Diện tích hình tam giác EHC a/ Hình tam giác AED và hình tam giác EDH b/ Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC c/ Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC Luật chơi Các nhóm quan sát một hình tam giác và điền vào chỗ ….. Sao cho phù hợp . Nhóm nào đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. K M N Đây là dạng hình tam giác ………………… Hình tam giác KNM có … đỉnh, có…góc ? Có…. cạnh. Các cạnh là ………………. Đường cao …… ứng với đáy…… H Quan sát hình tam giác dưới đây rồi điền vào chỗ …….  có 3 góc nhọn 3 3 3 KN , KM, MN KH MN Đáp án Chân thành cảm ơn quý thầy côChúc các em chăm ngoan học giỏi 

File đính kèm:

  • ppthinh tam giac.ppt
Bài giảng liên quan