Bài giảng Toán: Luyện tập

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

142 x 12 + 142 x 18

49 x 365 - 39 x 365

4 x 18 x 25

 

ppt8 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Đặt tính rồi tính: 523 x 305 308 x 563 523 305 308 563 2615 15690 159515 924 1848 1540 173404 LUYỆN TẬP 1. Tính: 345 x 200 = 237 x 24 = 403 x 346 = 69000 5688 139438 SGK/74 LUYỆN TẬP 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 142 x 12 + 142 x 18 b) 49 x 365 - 39 x 365 c) 4 x 18 x 25 LUYỆN TẬP 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 LUYỆN TẬP 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: b) 49 x 365 - 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365 = 3650 LUYỆN TẬP 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800 LUYỆN TẬP 5. Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b được tính theo công thức: S = a x b (a,b cùng một đơn vị đo) a) Tính S, biết a = 12 cm, b = 5 cm Diện tích hình chữ nhật S la: 12 x 5 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm LUYỆN TẬP 5. Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b được tính theo công thức: S = a x b (a,b cùng một đơn vị đo) a) Tính S, biết a = 15cm, b = 10 cm Diện tích hình chữ nhật S la: 15 x 10 = 150 (cm) Đáp số: 150 cm 

File đính kèm:

  • pptb64.ppt
Bài giảng liên quan