Bài giảng Tổng quan tự nhiên ở Việt Nam
Khái niệm môi trường
Theo UNESCO (1981) “ Môi trường sống của con người bao gồm hệ thống tự nhiên và hệ thống do con người sáng tạo ra. Trong đó, con người sống và bằng lao động của mình đã khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo cho phép để thỏa mãn nhu cầu của con người”
Mấy chục năm gần đây hành tinh xanh-trái đất của chúng ta đang phải đối mặt với một thảm họa lớn: môi trường ô nhiễm. Vấn đề môi trường đã trở thành vấn đề thời sự nổi bật thu hút sự quan tâm của toàn xã hội, từ những người dân bình thường đến các nhà chính trị đứng đầu các nước.
MÔI TRƯỜNG HIỆN NAY NHƯ THẾ NÀO
Môi trường đất
Môi trường nước
Môi trường không khí
Môi trường đất
Khái niệm
Ðất là một dạng tài nguyên vô giá được hình thành từ quá trình tác động đồng thời tương hỗ của vô cơ và hữu cơ : Đá mẹ,khí hậu ,sinh vật,địa hình ,thời gian và yếu tố con người.
I. Khái niệm môi trường Theo UNESCO (1981) “ Môi trường sống của con người bao gồm hệ thống tự nhiên và hệ thống do con người sáng tạo ra . Trong đó , con người sống và bằng lao động của mình đã khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo cho phép để thỏa mãn nhu cầu của con người ” Mấy chục năm gần đây hành tinh xanh-trái đất của chúng ta đang phải đối mặt với một thảm họa lớn : môi trường ô nhiễm . Vấn đề môi trường đã trở thành vấn đề thời sự nổi bật thu hút sự quan tâm của toàn xã hội , từ những người dân bình thường đến các nhà chính trị đứng đầu các nước . MÔI TRƯỜNG HIỆN NAY NHƯ THẾ NÀO Môi trường đất Môi trường nước Môi trường không khí II. Tình hình môi trường hiện nay 1. Môi trường đất Ðất là một dạng tài nguyên vô giá được hình thành từ quá trình tác động đồng thời tương hỗ của vô cơ và hữu cơ : Đá mẹ,khí hậu , sinh vật,địa hình , thời gian và yếu tố con người . a. Khái niệm b. Hiện trạng Theo số liệu của viện tài nguyên thế giới năm 1993 quỹ đất của tòan thế giới khỏang 13 tỉ ha. Một số nước có quỹ đất hạn hẹp như Hà Lan , Mỹ , Nhật , Hàn Quốc , Ấn Độ , Singapore ( chỉ 0,3ha/người) Khoảng 2/3 diện tích đất nông nghiệp trên thế giới đã bị suy thoái nghiêm trọng trong 50 năm qua do: . Xói mòn rửa trôi(15%) .Sa mạc hoá (10%) .Chua hoá . Mặn hoá .Ô nhiễm môi trường đất . Khủng hoảng hệ sinh thái đất . b. Hiện trạng b. Hiện trạng Khoảng 2/3 diện tích đất nông nghiệp trên thế giới đã bị suy thoái nghiêm trọng trong 50 năm qua do: . Chăn thả gia súc(35%) . Phá rừng(30%) . Canh tác nông nghiệp không hợp lí(28%) . Công nghiệp hoá gây ô nhiễm(1%) . Khai thác tài nguyên khoáng sản Khoảng 40% đất nông nghiệp đã bị suy thoái mạnh hoặc rất mạnh , 10% bị sa mạc hoá do biến động khí hậu bất lợi và khai thác sử dụng không hợp lý . Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng lấn mất 100.000 ha đất nông nghiệp và đồng cỏ . Thoái hoá môi trường đất có nguy cơ làm giảm 10 - 20% sản lượng lương thực thế giới trong 25 năm tới . b. Hiện trạng b. Hiện trạng Ở Việt Nam từ năm 1978 đến nay, 130.000 ha bị lấy cho thủy lợi , 63.000 ha cho phát triển giao thông , 21.000 ha cho các khu công nghiệp . . Đất ngày càng bị sa mạc hóa , bạc màu do sự khai thác của con người . . Diện tích đất tự nhiên nước ta là trên 33 triệu ha đứng thứ 58 trên thế giới , bình quân dện tich đất đầu người khỏang 0,4ha. . Quỹ đất trồng trọt tăng không đáng kể trong khi dân số tăng nhanh nên diện tích đất trên đầu người ngày càng giảm . c. Nguồn gốc và tác nhân gây ô nhiễm đất Ô nhiễm đất do tác nhân hoá học : Bao gồm phân bón N, P (dư lượng phân bón trong đất), thuốc trừ sâu (clo hữu cơ, lindan, aldrin, photpho hữu cơ v.v.) Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý : Nhiệt độ (ảnh hưởng đến tốc độ phân huỷ chất thải của sinh vật), chất phóng xạ (U ran, Thori, Sr90, I131, Cs137). c. Nguồn gốc và tác nhân gây ô nhiễm đất Ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp : - Chất thải vô cơ từ các nhà máy , xí nghiệp mạ điện,thuỷ tinh,công nghiệp giấy,cặn xỉ các trạm xử lí nước - Chất thải khó phân huỷ:dầu mỡ trong nước , sợi nhân tạo , chất thải công nghiệp da 2. Môi trường nước a. Khái niệm về mguồn nước - Theo thuyết Ngũ hành : Nước là 1 trong 5 thể vật chất tạo nên vạn vật , đất trời và sự sống - Khoa học Trái đất khẳng định : Nước là 1 trong những hợp phần tự nhiên tạo nên cảnh quan thiên nhiên và nuôi sống con người Thổ nhưỡng Sinh vật Thủy văn Khí hậu Đá mẹ và địa hình b. Hiện trạng Trong thập niên 60, ô nhiễm nước lục địa và đại dương gia tăng với nhịp độ đáng lo ngại . Ô nhiễm nước diễn ra ở cả các nước phát triển và các nước đang phát triển . b. Hiện trạng Ở Các nước phát triển . Sông Thames ( Nước Anh ). Sông Seine ( Nước Pháp ). Ở Hoa Kỳ tình trạng thảm thương ở bờ phía đông cũng như nhiều vùng khác . Vùng Ðại hồ bị ô nhiễm nặng , trong đó hồ Erie, Ontario đặc biệt nghiêm trọng . b. Hiện trạng Ở các nước đang phát triển,các nước nghèo . Hơn 80% khối lượng nước ở các cống rãnh ở các khu dân cư và hơn 65% lượng nước thải ở các khu công nghiệp thải trực tiếp ra đồng ruộng , sông hồ gây ô nhiễm nguồn nước . Trung Quốc , Ấn Độ , các nước Trung Cận Đông , Châu Phi, Nam Á, Đông Nam Á Sông Thames và sông Seine b. Hiện trạng Hiện cứ 3 người có một người sống trong tình trạng thiếu nước . Hàng ngày có hàng nghìn người chết vì không tiếp cận được với nguồn nước sạch. Tình trạng thiếu nước Mỗi năm có khoảng 3.575 triệu người chết do các bệnh liên quan đến nước . Hiện còn hơn 1 tỉ người thiếu nước sạch và hơn 1,6 tỉ người chưa được đảm bảo tối thiểu về nước sạch . Tình trạng thiếu nước Tình trạng thiếu nước c. Nguyên nhân S ự gia tăng dân số . M ặt trái của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá . C ơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu . S ự bất cập trong hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường. N hận thức của người dân về vấn đề môi trường còn chưa cao 3. Môi trường không khí a. Hiện trạng Hiện nay, ô nhiễm khí quyển là vấn đề thời sự nóng bỏng của c ả thế giới chứ không phải riêng của một quốc gia nào. Hàng năm con người khai thác và sử dụng hàng tỉ tấn than đá, dầu mỏ, khí đốt. Đồng thời cũng thải vào môi trường một khối lượng lớn các chất thải khác nhau như: chất thải sinh hoạt, chất thải từ các nhà máy và xí nghiệp làm cho hàm lượng các loại khí độc hại tăng lên nhanh chóng. Hàng năm có: 20 tỉ tấn cacbon điôxít (CO2) 1,53 triệu tấn SiO2 Hơn 1 triệu tấn niken 700 triệu tấn bụi 1,5 triệu tấn asen 900 tấn coban 600.000 tấn kẽm (Zn), hơi thuỷ ngân (Hg), hơi chì (Pb) và các chất độc hại khác. b. Nguyên nhân Núi lửa , Bão bụi b. Nguyên nhân Sự phân hủy xác sinh vật , cháy rừng b. Nguyên nhân Nguyên nhân gây ô nhiễm nhân tạo rất đa dạng, nhưng chủ yếu là do : - H oạt động công nghiệp : Đ ốt cháy nhiên liệu hoá thạch và hoạt động của các phương tiện giao thông. Nguồn ô nhiễm công nghiệp do hai quá trình sản xuất gây ra: Quá trình đốt nhiên liệu thải ra rất nhiều khí độc đi qua các ống khói của các nhà máy vào không khí. Do bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên dây chuyền sản xuất sản phẩm và trên các đường ống dẫn tải. Nguồn thải của quá trình sản xuất này cũng có thể được hút và thổi ra ngoài bằng hệ thống thông gió. Các ngành công nghiệp chủ yếu gây ô nhiễm không khí bao gồm: nhiệt điện; vật liệu xây dựng; hoá chất và phân bón; dệt và giấy; luyện kim; thực phẩm; Các xí nghiệp cơ khí; Các nhà máy thuộc ngành công nghiệp nhẹ . b. Nguyên nhân Khí thải công nghiệp Các nước phát triển Các nước đang phát triển Ô nhiễm do giao thông Là nguồn gây ô nhiễm tương đối nhỏ, chủ yếu là các hoạt động đun nấu sử dụng nhiên liệu nhưng đặc biệt gây ô nhiễm cục bộ trong một hộ gia đình hoặc vài hộ xung quanh. Tác nhân gây ô nhiễm chủ yếu: CO, bụi Do sinh hoạt III.Biện pháp bảo vệ 1. Môi trường đất Xử lí các chất thải rắn do sinh hoạt : -Ủ hiếu khí tại bãi tập trung rác . - Có các bãi chôn cất rác . - Xây dựng các nhà máy tái chế rác . Xử lí các chất thải rắn công nghiệp : Chôn cất và khử độc chất thải công nghiệp độc . - Đốt chất thải rắn . - Sử dụng chất thải rắn . 1. Môi trường đất Tuyên truyền vận động người dân : - Ý thức trong việc thu gom rác thải,xử lý nước thải . - Sản xuất gắn liền với việc bảo vệ tài nguyên đất . Biện pháp bảo vệ môi trường đất - Bảo vệ đất rừng chống du canh du cư - Quản lý đất nông nghiệp - Khai hoang mở rộng diện tích - Chống xói mòn đất - Chống khô hạn và sa mạc hoá - Chống ngập úng,chống mặn đất - Cải tạo đất theo hướng sinh thái bền vững 2.Môi trường nước - Chính phủ cần có sự thay đổi nhanh chóng trong chính sách quản lý nguồn nước . - Bảo quản các nguồn dự trữ nước và các vùng đầm lầy , cần bẵng giữa bảo vệ và sử dụng nguồn nước . - Thay đổi nhận thức của người dân đối với việc bảo vệ nguồn nước . - Tăng phí sử dụng nước đối với nông dân . Giảm tình trạng ô nhiễm nước . 2. Môi trường nước - Tập trung nghiên cứu , cải tiến hệ thống cung cấp nước . -C hính phủ các nước cần đầu tư và xây dựng các công trình xử lý nước thải . Có chính sách tối ưu và các biện pháp xử lí nghiêm khắc trong bảo vệ môi trường . - Các doanh nghiệp cần gắn việc sản xuất đi đôi với bảo vệ môi trường . Nhà máy xử lý nước thải 33 3.Môi trường không khí - Giảm sự ô nhiễm của bụi khí hoặc làm phân tán các thành phần trên - Thay thế những phương thức kĩ thuật bằng những phương thức mới ít ô nhiễm hơn - Định vị những trung tâm gây ô nhiễm phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh xây dựng - Chuyển từ công nghệ sản xuất mở sang chu kì sản xuất khép kín Là một người lãnh đạo Là một người nông dân Là nhà giáo , là học sinh , sinh viên ĐÃ BAO GIỜ QUAN TÂM VẤN ĐỀ NÀY CHƯA
File đính kèm:
bai_giang_tong_quan_tu_nhien_o_viet_nam.ppt



