Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 1: Tổng quan về Trí tuệ nhân tạo - Bùi Đức Dương
Nội dung
1. Giới thiệu về AI (Artificial Intelligence)
2. Đặc điểm của AI
3. Lịch sử phát triển AI
4. Các lĩnh vực nghiên cứu & ứng dụng AI
5. Thuật toán - thuật giải
LOGO Chương 1 Tổng quan về Trí tuệ nhân tạo Bài giảng Trí tuệ nhân tạo Bùi Đức Dương Khoa Công nghệ Thông tin Nội dung 1. Giới thiệu về AI (Artificial Intelligence) 2. Đặc điểm của AI 3. Lịch sử phát triển AI 4. Các lĩnh vực nghiên cứu & ứng dụng AI 5. Thuật toán - thuật giải 1. Giới thiệu về AI Trí tuệ Phản ứng một cách thích hợp những tình huống thông qua điều chỉnh hành vi hợp lý. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các sự kiện của thế giới quan để đưa ra những hành vi phù hợp nhằm đạt được mục đích. Tri thức Là sự hiểu biết (thường là sâu) về một vấn đề (lĩnh vực). Ví dụ: Hiểu biết về y khoa, về máy tính, về thời tiết... Là thông tin chứa đựng 2 phần: Các khái niệm (cơ bản & phát triển) và các phương pháp nhận thức (quy luật, suy diễn...) Là điều kiện tiên quyết của các hành xử “thông minh”. Có đươc thông qua hành vi thu thập tri thức và sản sinh tri thức – hai quá trình song song và nối tiếp trong một thực thể “thông minh”. 1. Giới thiệu về AI (tt) Hành xử thông minh (intelligent behaviour) Là các hoạt động của một đối tượng như là kết quả của một quá trình thu thập, xử lý và điều khiển theo những tri thức đã có hay mới phát sinh. Kết quả thường tốt theo mong đợi so với các hành xử thông thường Khái niệm về tính thông minh của một đối tượng thường biểu hiện qua các hoạt động: Sự hiểu biết và nhận thức được tri thức Sự lý luận tạo ra tri thức mới dựa trên tri thức đã có Hành động theo kết quả của các lý luận Kỹ năng (Skill) 1. Giới thiệu về AI (tt) Hành xử thông minh không đơn thuần là các hành động như là kết quả của quá trình thu thập tri thức và suy luận trên tri thức. Hành xử thông minh còn bao hàm: Sự tương tác với môi trường để nhận các phản hồi Sự tiếp nhận các phản hồi để điều chỉnh hành động - Skill Sự tiếp nhận các phản hồi để hiệu chỉnh và cập nhật tri thức Tính chất thông minh là sự tổng hợp của cả 3 yếu tố: thu thập tri thức, suy luận và hành xử của đối tượng trên tri thức thu thập được. Không thể đánh giá riêng lẽ bất kỳ một khía cạnh nào để nói về tính thông minh. 1. Giới thiệu về AI (tt) AI là gì? “An AI approach problem-solving is one which (George Luger): uses domain-specific knowledge to find a good-enough solution to a hard problem in a reasonable amount of time.” 1. Giới thiệu về AI (tt) AI là ngành nghiên cứu về các hành xử thông minh bao gồm: thu thập, lưu trữ tri thức, suy luận, hoạt động và kỹ năng. Đối tượng nghiên cứu là các “hành xử thông minh” chứ không phải là “sự thông minh”. ‘Không có’ Sự Thông Minh mà Chỉ có Biểu hiện thông minh qua hành xử 1. Giới thiệu về AI (tt) Trí tuệ nhân tạo nhằm tạo ra “Máy người”? Mục tiêu Xây dựng lý thuyết về thông minh để giải thích các hoạt động thông minh Tìm hiểu cơ chế sự thông minh của con người Cơ chế lưu trữ tri thức Cơ chế khai thác tri thức Xây dựng cơ chế hiện thực sự thông minh Áp dụng các hiểu biết này vào các máy móc phục vụ con người. 2. Một số đặc điểm của AI Sử dụng máy tính vào suy luận trên các ký hiệu, nhận dạng qua mẫu, học, và các suy luận kháci Tập trung vào các vấn đề “khó” không thích hợp với các lời giải mang tính thuật toán. Quan tâm đến các kỹ thuật giải quyết vấn đề sử dụng các thông tin không chính xác, không đầy đủ, mơ hồi Cho lời giải ‘đủ tốt’ chứ không phải là lời giải chính xác hay tối ưu. Sử dụng heuristics – “bí quyết”, “mẹo” Sử dụng tri thức chuyên môn i 2. Một số đặc điểm của AI (tt) Chương trình chưa tự sinh ra được heuristic Chưa có khả năng xử lý song song của con người Chưa có khả năng diễn giải một vấn đề theo nhiều phương pháp khác nhau như con người. Chưa có khả năng xử lý thông tin trong môi trường liên tục như con người. Chưa có khả năng học như con người. Chưa có khả năng tự thích nghi với môi trường. 3. Lịch sử phát triển của AI GĐ cổ điển c iể GĐ viển vông viể v 1950 1975 1965 GĐ hiện đại iệ ại 3. Lịch sử phát triển của AI (tt) Giai đoạn cổ điển (1950 – 1965) Đây là giai đoạn của 2 lĩnh vực chính: Game Playing (Trò chơi) và Theorem Proving (Chứng minh định ký) Game Playing Dựa trên kỹ thuật State Space Search với trạng thái (State) là các tình huống của trò chơi. Đáp án cần tìm là trạng thái thắng hay con đường dẩn tới trạng thái thắng. Áp dụng với các trò chơi loại đối kháng. Ví dụ: Trò chơi đánh cờ vua. Có 2 kỹ thuật tìm kiếm cơ bản Kỹ thuật generate and test : chỉ tìm được 1 đáp án/ chưa chắc tối ưu. Kỹ thuật Exhaustive search (vét cạn): Tìm tất cả các nghiệm, chọn lựa phương án tốt nhất. 3. Lịch sử phát triển của AI (tt) Theorem Proving Dựa trên tập tiên đề cho trước, chương trình sẽ thực hiện chuổi các suy diển để đạt tới biểu thức cần chứng minh. Nếu có nghĩa là đã chứng minh được. Ngược lại là không chứng minh được. Ví dụ: Chứng minh các định lý tự động, giải toán,... Vẫn dựa trên kỹ thuật state space search nhưng khó khăn hơn do mức độ và quan hệ của các phép suy luận: song song, đồng thời, bắc cầu,.. Có các kết quả khá tốt và vẫn còn phát triển đến ngày nay Bùng nổ tổ hợp mn 3. Lịch sử phát triển của AI (tt) Giai đoạn viển vông (1965 – 1975) Đây là giai đoạn phát triển với tham vọng làm cho máy hiểu được con người qua ngôn ngữ tự nhiên. Các công trình nghiên cứu tập trung vào việc biểu diển tri thức và phương thức giao tiếp giữa người & máy bằng ngôn ngữ tự nhiên. Kết quả không mấy khả quan nhưng cũng tìm ra được các phương thức biểu diễn tri thức vẫn còn được dùng đến ngày nay tuy chưa thật tốt như: Semantic Network (mạng ngữ nghĩa) Conceptial graph (đồ thị khái niệm) Frame (khung) Script (kịch bản) Năng lực máy tính 3. Lịch sử phát triển của AI (tt) Giai đoạn hiện đại (từ 1975) Xác định lại mục tiêu mang tính thực tiễn hơn của AI là: Tìm ra lời giải tốt nhất trong khoảng thời gian chấp nhận được. Không cầu toàn tìm ra lời giải tối ưu Tinh thần heuristic ra đời và được áp dụng mạnh mẽ để khắc phục bùng nổ tổ hợp. Khẳng định vai trò của tri thức đồng thời xác định 2 trở ngại lớn là biểu diển tri thức và bùng nổ tổ hợp. Nêu cao vai trò của heuristic nhưng cũng khẳng định tính khó khăn trong đánh giá heuristic. Hệ chuyên gia, Hệ chuẩn đoán,.. 4. Các ứng dụng của AI Game Playing: Tìm kiếm / Heuristic Automatic reasoning & Theorem proving: Tìm kiếm / Heuristic Expert System: Là hướng phát triển mạnh mẽ nhất và có giá trị ứng dụng cao nhất Planning & Robotic: Các hệ thống dự báo, tự động hóa Machine learning: Trang bị khả năng học tập để giải quyết vấn đề kho tri thức: Supervised: Kiểm soát được tri thức học được. Không tìm ra cái mới. UnSupervised:Tự học, không kiểm soát. Có thể tạo ra tri thức mới nhưng cũng nguy hiểm vì có thể học những điều không mong muốn. 4. Các ứng dụng của AI (tt) Natural Language Understanding& Semantic modelling: Không được phát triển mạnh do mức độ phức tạp của bài toán cả về tri thức & khả năng suy luận. Modeling Human perfromance: Nghiên cứu cơ chế tổ chức trí tuệ của con người để áp dụng cho máy. Language and Environment for AI:Phát triển công cụ và môi trường để xây dựng các ứng dụng AI. Neurol network/Parallel distributed processing: giải quyết vấn đề năng lực tính toán và tốc độ tính toán bằng kỹ thuật song song và mô phỏng mạng thần kinh của con người. 18 5. Thuật toán - thuật giải Bài toán/Vấn đề + Thuật toán = Kết quả??? Có nhiều bài toán: Chưa tìm ra thuật toán để giải Không xác định được có hay không Một số bài toán có thuật giải nhưng không áp dụng được: Độ phức tạp tính toán quá lớn Các điều kiện đầu vào khó đáp ứng Một số bài toán giải theo cách vi phạm thuật toán nhưng chấp nhận được. Thuật giải: Cách giải chấp nhận được nhưng không hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của thuật toán. 19 Bài tập Chương 1 Phân biệt trí tuệ, trí thức và sự thông minh? AI là gì? Các đặc điểm của AI? Lịch sử phát triển của AI? Các ứng dụng chính của AI? Sự khác nhau giữa thuật toán & thuật giải? Lấy ví dụ? LOGO Bùi Đức Dương Khoa Công nghệ Thông tin
File đính kèm:
- Microsoft PowerPoint - Chuong1_Overview.pdf