Bài giảng Văn bản quản lý hành chính nhà nước
Văn bản pháp luật
-Luật Ban hành văn bản QPPL,1996
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành VBQPPL (2002, 2008)
-Luật ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND năm 2004
-Nghị định 161/2005/nđ-CP, 27-12-2005
-Nghị định 135/2003/NĐ-CP, 14-11-2003 về kiểm tra và xử lý Văn bản QPPL
để CQ, người có TQ tự xử lýVB trái PL phải bị đình chỉ thi hành ngay và phải bị bãi bỏ hoặc huỷ bỏ kịp thờiCQ, người có TQ phải chịu trách nhiệm trước PL về kết luận và QĐ xử lý của mình, nếu sai trái thì phải khắc phục hậu quả pháp lý do QĐ đó gây raKhông được can thiệp sai thẩm quyền, chức năng của mình.Date72Cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của VB được kiểm tra là những VB có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra VB (hiệu lực và nguyên tắc AD VB)Date73Công bố kết quả xử lý VBQĐ của TTg, BT Bộ Tư pháp, BT và Thủ trưởng CQ ngang bộ về xử lý VB trái PL phải được đăng trên Công báo (điều 14, 15, 16)NQ của HĐND, QĐ của CT UBND cấp Tỉnh và Huyện về huỷ bỏ, bãi bỏ, đình chỉ VB trái PL phải công bố trên các phương tiện TTĐC tại địa phương. (điều 17)Date74Việc Tự kiểm tra VBBộ trưởng, Thủ trưởng CQ ngang bộ, HĐND và UBND các cấp phải tự kiểm tra Vb do mình ban hànhBộ trưởng, Thủ trưởng CQ ngang bộ phải KT VB có những nội dung thuộc lĩnh vực QLNN của Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP trong VB liên tịchDate75Đầu mối giúp các CQ Tự kiểm tra VBNgười đứng đầu TC Pháp chế của Bộ, CQ ngang BộTrưởng Ban pháp chế của HĐND, GĐ Sở tư pháp, Trưởng phòng pháp chế, Trưởng ban Pháp chế xãCục trưởng cục KT VB QPPL bộ Tư phápNgười đứng đầu tổ chức pháp chế của CQ thuộc CP.Date76Thẩm quyền KT VBThủ tướng CPBộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang Bộ, thủ trưởng CQ thuộc CPBộ trưởng bộ Tư phápBộ trưởng- Chủ nhiệm VPCPChủ tịch UBND cấp tỉnh và cấp HuyệnDate77Thẩm quyền KT VB của CT UBND Tỉnh, Huyện:CT UBND cấp tỉnh KT VB do HĐND, UBND cấp huyện ban hànhCT UBND cấp Huyện KT VB do HĐND, UBND cấp xã ban hànhGĐ Sở tư pháp, Trưởng phòng tư pháp giúp CT UBND cùng cấp thực hiện KT VB.Date78Đầu mối giúp các CQ, chức danh Nhà nước kiểm tra VBBT bộ Tư pháp, BT-CN VPCPNgười đứng đầu TC Pháp chế của Bộ, CQ ngang BộGĐ Sở tư pháp, Trưởng phòng pháp chếCục trưởng cục KT VB QPPL bộ Tư phápNgười đứng đầu tổ chức pháp chế của CQ thuộc CP.Date79Thẩm quyền xử lý VB trái pháp luậtThủ tướng CPBộ trưởng bộ Tư phápBộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang Bộ, thủ trưởng CQ thuộc CPBộ trưởng- Chủ nhiệm VPCPChủ tịch UBND cấp tỉnh và cấp HuyệnDate80Thẩm quyền xử lý VB trái PL của cT UBND Tỉnh, Huyện:Đình chỉ việc thi hành và bãi bỏ VB trái PL của UBND cấp dưới trực tiếpĐình chỉ việc thi hành NQ trái PL của HĐND cấp dưới trực tiếp và đề nghị HĐND cấp mình bãi bỏ.Date81Thủ tục KT và xử lý VB trái pháp luậtChậm nhất là 3 ngày kể từ ngày ký ban hành:- VB của BT, Thủ trưởng CQ ngang bộ, HĐND, UBND cấp tỉnh gửi đến cục KT VB QPPL- bộ Tư pháp và tổ chức pháp chế của Bộ, CQ ngang bộ có thẩm quyền KT VB theo ngành, lĩnh vực.Date82Thủ tục KT và xử lý VB trái pháp luậtChậm nhất là 3 ngày kể từ ngày ký ban hành: VB của HĐND, UBND cấp huyện gửi đến Sở Tư phápVB của HĐND, UBND cấp xã gửi đến phòng Tư pháp.Date83Thủ tục KT và xử lý VB trái pháp luậtViệc xử lý NQ của HĐND cấp tỉnh, huyện, xã phải được tiến hành tại kỳ họp gần nhất của HĐND cấp đó.Các trường hợp khác thì CQ, người có thẩm quyền phải tự KT và xử lý trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.Date84Thủ tục KT và xử lý VB trái pháp luậtTrong trường hợp BT, Thủ trưởng CQ ngang bộ, CT UBND cấp tỉnh có kiến nghị TTg về việc xử lý VB trái PL, thì hồ sơ kiến nghị phải đồng gửi đến Bộ Tư pháp và VPCP.Date85Thủ tục do UBND cấp tỉnh, huyện KT và xử lý VB trái pháp luật (Đ. 22) Khi KT, phát hiện VB có dấu hiệu trái PL, GĐ sở Tư pháp, Trưởng phòng TP thông báo đến CQ đã ban hành VB tự KT, xử lý. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, CQ ban hành VB phải tự KT xử lý VB và thông báo kết quả xử lý cho CQ KT VB.Date86Thủ tục do UBND cấp tỉnh, huyện KT và xử lý VB trái pháp luật (Đ.22) CQ đã ban hành VB có dấu hiệu trái PL không xử lý trong thời hạn qui định hoặc GĐ Sở TP, Trưởng phòng TP không nhất trí với kết quả xử lý thì GĐ Sở TP, Trưởng phòng TP báo cáo để CT UBND cùng cấp xử lý theo qui định về thẩm quyền xử lý của CT UBND cấp tỉnh, huyện.Date87Thẩm quyền, Thủ tục KT và xử lý VB có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức VB QPPL và VB do CQ không có thẩm quyền ban hành VB QPPL khi có yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của CQ, tổ chức, các CQ thông tin đại chúng và của cá nhân:Date88....... Với cấp TỉnhKhi nhận được yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của CQ, TC, các CQ thông tin đại chúng và của cá nhân do các BT, Thủ trưởng CQ ngang Bộ, Thủ trưởng CQ thuộc CP, HĐND, UBND, CT UBND cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP ban hành, Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành xử lý theo hướng dẫn tại điều 19, 15 và 16 của NĐ 135.Date89....... Với cấp Tỉnh (điều 19)Cục trưởng Cục KT VB QPPL thông báo để CQ ban hành VB tự KT và Xử lýCQ phải xử lý trong vòng 30 ngày và báo kết quả xử lý cho Cục trưởng Cục KT VB QPPL- Bộ Tư phápTrường hợp CQ không xử lý hoặc Cục trưởng Cục KT VB QPPL không nhất trí với kết quả xử lý thì Cục trưởng Cục KT VB QPPL báo cáo BT Bộ Tư pháp Xử lý.Date90....... Với cấp Tỉnh (điều 15,16).......BT Bộ Tư pháp Xử lý VB trái PL do các BT, Thủ trưởng CQ ngang Bộ, HĐND, UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến ngành, lĩnh vực QLNN của Bộ Tư pháp (giống với các BT và Thủ trưởng CQ ngang Bộ khác.) Date91....... Với cấp Tỉnh (điều 15,16).......BT Bộ Tư pháp kiến nghị Thủ tướng đình chỉ việc thi hành NQ trái Pl của HĐND cấp tỉnh ban hành liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực QLNN(các BT và Thủ trưởng CQ ngang Bộ khác chỉ kiến nghị liên quan đến ngành và lĩnh vực của mình)Date92....... Với cấp Tỉnh (điều 15,16).......BT Bộ Tư pháp đình chỉ việc thi hành và đề nghị TTg bãi bỏ QĐ, Chỉ thị trái PL của UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực QLNN. (các BT và Thủ trưởng CQ ngang Bộ khác chỉ kiến nghị liên quan đến ngành và lĩnh vực của mình)Date93....... Với cấp Tỉnh và huyệnKhi nhận được yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của CQ, TC, các CQ thông tin đại chúng và của cá nhân do: Thủ trưởng CQ chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, - HĐND, UBND, CT UBND cấp huyện ban hành thì GĐ sở Tư pháp tiến hành xử lý theo hướng dẫn tại điều 22 của NĐ 135.Date94Thủ tục do UBND cấp tỉnh, huyện KT và xử lý VB trái pháp luật (Đ. 22) Khi KT, phát hiện VB có dấu hiệu trái PL, GĐ sở Tư pháp, Trưởng phòng TP thông báo đến CQ đã ban hành VB tự KT, xử lý. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, CQ ban hành VB phải tự KT xử lý VB và thông báo kết quả xử lý cho CQ KT VB.Date95Thủ tục do UBND cấp tỉnh, huyện KT và xử lý VB trái pháp luật (Đ.22) CQ đã ban hành VB có dấu hiệu trái PL không xử lý trong thời hạn qui định hoặc GĐ Sở TP, Trưởng phòng TP không nhất trí với kết quả xử lý thì GĐ Sở TP, Trưởng phòng TP báo cáo để CT UBND cùng cấp xử lý theo qui định về thẩm quyền xử lý của CT UBND cấp tỉnh, huyện.Date96....... Với cấp huyện và xãKhi nhận được yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của CQ, TC, các CQ thông tin đại chúng và của cá nhân do: Thủ trưởng CQ chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, - HĐND, UBND, CT UBND cấp xã ban hành thì Trưởng phòng Tư pháp tiến hành xử lý theo hướng dẫn tại điều 22 của NĐ 135.Date97Thủ tục do UBND cấp tỉnh, huyện KT và xử lý VB trái pháp luật (Đ. 22) Khi KT, phát hiện VB có dấu hiệu trái PL, GĐ sở Tư pháp, Trưởng phòng TP thông báo đến CQ đã ban hành VB tự KT, xử lý. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, CQ ban hành VB phải tự KT xử lý VB và thông báo kết quả xử lý cho CQ KT VB.Date98Thủ tục do UBND cấp tỉnh, huyện KT và xử lý VB trái pháp luật (Đ.22) CQ đã ban hành VB có dấu hiệu trái PL không xử lý trong thời hạn qui định hoặc GĐ Sở TP, Trưởng phòng TP không nhất trí với kết quả xử lý thì GĐ Sở TP, Trưởng phòng TP báo cáo để CT UBND cùng cấp xử lý theo qui định về thẩm quyền xử lý của CT UBND cấp tỉnh, huyện.Date99Riêng trường hợp các VB sai trái này lại do GĐ Sở Tư pháp hoặc Trưởng phòng Tư pháp ban hành thì Chánh VP UBND cùng cấp giúp CT UBND cấp mình thực hiện các qui định về xử lý VB như đã nêu.Date100Trách nhiệm và quyền của Cq, người có Vb được kiểm tra1. Của cq và người có thẩm quyền ban hành VB Gửi VB đúng theo qui định (đ.10- Luật, đ 18 NĐ) Giải trình theo yêu cầu của CQ, người có thẩm quyền Kịp thời tổ chức tự KT, xử lý VB (khoản 1 đ.10 và điểm b khoản 2 đ. 11)Thông báo về việc xử lý VB trái PL cho CQ, người có thẩm quyềnTạo điều kiện thuận lợi cho công tác KT của CQ, người có TQThực hiện các quyết định, yêu cầu, kiến nghị của CQ, người có thẩm quyền. Date101Trách nhiệm và quyền của Cq, người có Vb được kiểm tra2. Của cq và người có Vb được kiểm tra Được thông báo về kế hoạch, nội dung KT, nội dung yêu cầu Trình bày ý kiến có liên quan Từ chối trả lời, cung cấp t.tin không thuộc chức năng, n. vụ, quyền hạn của mình hoặc bí mật NN không được phép cung cấp Giải trình và đề nghị CQ, người có thẩm quyền xem xét lại thông báo về xử lý VB trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo (trừ trường hợp VB sai thẩm quyền)Date102Trách nhiệm và quyền của Cq, người có Vb được kiểm tra2. Của cq và người có Vb được kiểm traĐề nghị CQ, người có thẩm quyền xem xét lại quyết định xử lý VB. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị, hoặc CQ, người có VB được KT không nhất trí thì có quyền báo cáo CT UBND cấp tỉnh ( nếu đã qua xử lý của HĐND, CT UBND cấp huyện) hoặc báo cáo Thủ tướng ( nếu đã qua xử lý của HĐND, CT UBND cấp tỉnh, BT, Thủ trưởng CQ ngang bộ). Date103Quản lý nhà nước về công tác kiểm tra văn bản của UBND cấp tỉnh, huyện-XD và tổ chức thực hiện kế hoạch KT ở địa phươngĐôn đốc, chỉ đạoSơ kết, tổng kết, tổ chức hội thiBoac cáo định kỳ 6 tháng, năm theo phân cấp ( Huyện về tỉnh, tỉnh về BTP và TTg)Phối hợp và tạo điều kiện cho các CQ kiểm traTổ chức bôì dưỡng nghiệp vụ KT VB..Tổ chức mạng lưới thông tin, XD và quản lý hệ CSDL phục vụ KT VBKhen thưởng, kỷ luật kịp thời...Giải quyết khiếu nại, tố cáo về KT VB theo thẩm quyền.Các Sở TP và phòng TP giúp UBND cung cấp thực hiện QLNN về c tác KT VB.Date104Câu hỏi kiểm tra điều kiệnAnh (Chị) hãy trình bày tối thiểu 05 hạn chế trong công tác xây dựng, ban hành văn bản hiện nay và nêu đề xuất hoàn thiện hay khắc phục những tồn tại đó.Date105
File đính kèm:
- VAN BAN QUAN LY HCNN.ppt