Bài giảng Vật lí 6 - Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai

• I. Nhiệt kế

 1) Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh

 2) Mô tả các loại nhiệt kế và công dụng của chúng

• II. Nhiệt giai

 1) Nhiệt giai Celsius

 2) Nhiệt giai Fahrenheit

 Vận dụng

 Ghi nhớ

 Cũng cố

 Dặn dò

 

ppt25 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí 6 - Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Giáo án điện tử Vật lý lớp 6PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN ĐĂK TƠTổVẬT LÝKiểm tra bài cũCâu 1: Khi bị đốt nĩng hay làm lạnh băng kép sẽ như thế nào? Ứng dụng của băng kép? Khi bị đốt nĩng hay làm lạnh băng kép cong đi. Băng kép được dùng để đĩng ngắt mạch điện tự động	A. Để tiết kiệm thanh ray.	B. Để tạo nên âm thanh đặc biệt.	C. Để dễ uốn cong đường ray.	D. Để tránh hiện tượng hai thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng lên. Câu 2: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn?(chọn câu đúng)Kiểm tra bài cũMẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này!Con không sốt đâu !Mẹ cho con đi nhé !Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác nhiệt độ của người con cĩ sốt hay khơng?BÀI 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế	1) Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh	2) Mô tả các loại nhiệt kế và công dụng của chúngII. Nhiệt giai	1) Nhiệt giai Celsius	2) Nhiệt giai Fahrenheit	 	Vận dụng	 	Ghi nhớ Cũng cố Dặn dòNỘI DUNG:C1.Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnhCác ngón tay có cảm giác thế nào?I. NHIỆT KẾ :Các ngón tay có cảm giác thế nào?C1.Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnhC.2 Thí nghiệmĐể đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế thường dùng: dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.CÔNG DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNGC3. So sánh các nhiệt kế về GHĐ,ĐCNN và công dụng của chúng 1. Nhiệt kế rượu 2. Nhiệt kế thuỷ ngân 3. Nhiệt kế y tếNhiệt Kế rượuNhiệt Kế thuỷ ngânNhiệt kế y tếLoại nhiệt kếGHĐĐCNNCông dụngNhiệt kế rượuNhiệt kế thủy ngânNhiệt kế y tế -20oC ÷ 50oC2oCĐo nhiệt độ khí quyển-30oC ÷ 130oC1oCĐo nhiệt độ trong các thí nghiệm35oC ÷ 42oC1oCĐo nhiệt độ cơ thểBẢNG 22.1C4. Đặc điểm của nhiệt kế y tếPhần ống quản gần bầu có một chổ thắt.Tác dụng của chổ thắt: ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.Nhờ đó ta có thể đọc dượcnhiệt độ cơ thể.Nhiệt giai Celsius(1742)Ký hiệu nhiệt giai: 0CAnders Celsius(1701-1744)100oC:Nhiệt độ của hơi nước đang sôi0oC: Nhiệt độ của nước đá đang tanII. NHIỆT GIAI :Nhiệt giai Fahrenheit(1714) Gabriel Daniel Fahrenheit(1686-1736)Ký hiệu nhiệt giai: 0F212oF:Nhiệt độ của hơi nước đang sôi32oF: Nhiệt độ của nước đá đang tanSo sánh 2 nhiệt giai Nhiệt độ nước đá đang tanNhiệt độ hơi nước đang sôiPhương pháp đổi nhiệt giai(212 - 32) khoảng chia của 0F100 khoảng chia của 0C180 khoảng chia của 0F1 khoảng chia của0C1,8 khoảng chia của 0F(100 – 0) khoảng chia của 0CVÍ DỤ: Hãy tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F? 	= 32ºF + (20x 1,8ºF) = 32ºF + 36ºF= 68ºF 1ºC = 1,8ºF 20ºC = 0ºC + 20ºCVận dụng:Hãy tính xem 370C ứng với bao nhiêu 0F?370C = 00C + 370C = 320F + (37x 1,80F)= 98,60F Ghi nhớ Để đo nhiệt độ, ta dùng nhiệt kế.Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tếTrong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.	Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. Do nhiệt độ bình thường của người là 37ºC. Nếu đo trên hay dưới nhiệt độ này là bất thường( cĩ bệnh)Câu 1: Nhiệt kế y tế dùng để làm gì? Tại sao chỉ ghi từ 35ºC đến 42ºC ?Củng cố :	A. Nước co dãn vì nhiệt không đều.	B. Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.	C. Trong khoảng nhiệt độ ta thường đo, rượu và thủy ngân co dãn đều đặn.	D. Cả A, B, C đều đúng.	Câu 2: Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhưng không thấy có nhiệt kế nước vì (chọn câuđúng) Củng cố:Dặn dò :Học kỷ bài này(chú ý cách đổi nhiệtgiai)Làm các bài tập 22.1,22.2,22.3 SBTChuẩn bị phiếu thực hành ở trang 74 SGKXem trước bài 23:T.H ĐO NHIỆT ĐỘCÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Nhiệt giai Kelvin(Kí hiệu là ºK)Mỗi độ trong nhiệt giai CelciusBằng một độ trong nhiệt giai Kelvin0ºC ứng với 273ºKMỘT VÀI NHIỆT KẾ KHÁC NHIỆT KẾ KIM LOẠI NHIỆT KẾ ĐIỆN TỬNHIỆT KẾ ĐỔI MÀU

File đính kèm:

  • pptNHIỆT KẾ _ NHIỆT GIAI.ppt
Bài giảng liên quan