Bài giảng Vật lí Khối 10 - Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng (Chuẩn kĩ năng)

Nội năng là gì?

Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng

động năng và thế năng của các phân tử cấu

tạo nên vật là nội năng của vật.

Kí hiệu: U

Đơn vị: J

Em hãy chứng tỏ nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ?

Trả lời

Với khí lí tưởng ta bỏ qua sự tương tác phân tử nên các phân tử chỉ có động năng mà không có thế năng. Do đó nội năng của một lượng khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Độ biến thiên nội năng

Là nội năng tăng thêm hoặc giảm bớt đi

 trong một quá trình.

Kí hiệu: U

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 15/04/2022 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Khối 10 - Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng (Chuẩn kĩ năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Vũ Thị Viên 
Lớp lý 42b 
Tổ 3 
Kiểm tra bài cũ 
Em hãy nhắc lại định nghĩa động năng? 
Em hãy nhắc lại định nghĩa thế năng? 
Các nguyên tử, phân tử có động năng, có thế năng không? Vì sao? 
 Tiết 54 
NỘI NĂNG VÀ 
SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
I – NỘI NĂNG 
1. Nội năng là gì? 
- Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng 
động năng và thế năng của các phân tử cấu 
tạo nên vật là nội năng của vật. 
- Kí hiệu: U 
- Đơn vị: J 
Em hãy chứng tỏ: 
U = f (T, V) 
Trả lời : 
Nhiệt độ 
Thay đổi 
Các phân tử chuyển động 
 hỗn độn không ngừng 
Động năng của các phân tử thay đổi. 
Thể tích 
khoảng cách giữa 
 các phân tử thay đổi 
thế năng tương tác thay đổi. 
Thay đổi 
Vậy: U=f(T,V) 
Em hãy chứng tỏ nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ? 
Với khí lí tưởng ta bỏ qua sự tương tác phân tử nên các phân tử chỉ có động năng mà không có thế năng. Do đó nội năng của một lượng khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. 
Trả lời 
I – NỘI NĂNG 
2. Độ biến thiên nội năng 
 Là nội năng tăng thêm hoặc giảm bớt đi 
 trong một quá trình. 
- Kí hiệu: U 
Em hãy lấy ví dụ vật tăng hoặc giảm nội năng? 
II – CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 
1. Thực hiện công 
2. Truyền nhiệt 
Thực hiện công 
Truyền nhiệt 
Em hãy so sánh: 
- Thực hiện công và truyền nhiệt? 
II – CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 
1. Thực hiện công 
2. Truyền nhiệt 
 Ngoại lực thực hiện 
công. 
 Nhiệt độ của vật 
thay đổi. 
 Có sự chuyển hóa 
cơ năng sang nội 
năng. 
 Ngoại lực không thực 
hiện công. 
- Nhiệt độ của vật 
thay đổi. 
 Không có sự chuyển 
hóa từ dạng này sang 
dạng khác mà nội năng 
được truyền trực tiếp. 
- Công và nhiệt lượng? 
Em hãy so sánh: 
II – CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 
Công 
Nhiệt lượng 
Là phần năng lượng 
được truyền từ vật 
này sang vật khác 
thông qua quá trình 
thực hiện công. 
Nhiệt lượng là phần 
nội năng mà vật nhận 
được hay mất đi trong 
quá trình truyền nhiệt 
truyền nhiệt. 
- Công thức nhiệt lượng: 
Trong đó: 
Q: Là nhiệt lượng thu vào 
 hoặc tỏa ra 
 : Là độ biến thiên nội năng 
Q = mc t 
c: nhiệt dung riêng 
 J/kg.K 
t: Độ biến thiên 
 nhiệt độ (K hoặc 0 C) 
Trong thực tế có nhiều dạng truyền nhiệt: 
+ Đối lưu 
+ Bức xạ nhiệt 
+ Dẫn nhiệt 
Truyền nhiệt chủ yếu bằng dẫn nhiệt 
Truyền nhiệt chủ yếu bằng bức xạ nhiệt 
Truyền nhiệt chủ yếu bằng đối lưu 
Bài tập củng cố 
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng ? 
A. Nội năng là nhiệt lượng. 
B. Nội năng của A lớn hơn nội năng của B. 
 thì nhiệt độ của A cũng lớn hơn nhiệt độ của B 
C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình 
 truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình 
 thực hiện công. 
D. Nội năng là một dạng năng lượng. 
Nhiệm vụ về nhà: 
Làm bài tập 7, 8 trang 173 SGK 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_khoi_10_bai_32_noi_nang_va_su_bien_thien_no.ppt