Bài giảng Vật lí Khối 11 - Bài 19: Từ trường (Bản chuẩn kĩ năng)
I-NAM CHÂM
1.Là quặng sắt có khả năng hút được sắt vụn
2.Mỗi nam châm bao giờ cũng có hai loại cực phân biệt
Cực nam ( S)
Cực bắc ( N)
3.Giữa hai nam châm tương tác với nhau thông qua các lực đặt vào các cực
Hai cực cùng tên đẩy nhau
Hai cực khác tên khác nhau
Lực tương tác gọi là lực từ ,các nam châm có từ tính
II.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM MANG DÒNG ĐIỆN
1.Thực nghiệm chứng tỏ dây dẫn mang dòng điện ( gọi tắt là dòng điện ) có từ tính như nam châm
Dòng điện có thể tác dụng từ lên nam châm
Nam châm có thể tác dụng lên dòng điện
Hai dòng điện có thể tương tác với nhau
2.Kết luận
Giữa nam châm với nam châm ,nam châm với dòng điện đều có lực tương tác lực tương tác đó là lực từ
Dòng điện và nam châm có từ tính
TỪ TRƯỜNG TỪ TRƯỜNG I-NAM CHÂM Nam châm là gì ?Trả lời câu C1 1.Là quặng sắt có khả năng hút được sắt vụn 2.Mỗi nam châm bao giờ cũng có hai loại cực phân biệt Cực nam ( S) Cực bắc ( N) 3.Giữa hai nam châm tương tác với nhau thông qua các lực đặt vào các cực Hai cực cùng tên đẩy nhau Hai cực khác tên khác nhau Lực tương tác gọi là lực từ ,các nam châm có từ tính Trả lời câu C2 N S S N N S N S II.TỪ TÍNH CỦA D ÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN Acqui K Acqui K Acqui K Acqui K Qua các thí nghiệm em rút ra được kết luận gì? II.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM MANG DÒNG ĐIỆN 1.Thực nghiệm chứng tỏ dây dẫn mang dòng điện ( gọi tắt là dòng điện ) có từ tính như nam châm Dòng điện có thể tác dụng từ lên nam châm Nam châm có thể tác dụng lên dòng điện Hai dòng điện có thể tương tác với nhau 2.Kết luận Giữa nam châm với nam châm ,nam châm với dòng điện đều có lực tương tác lực tương tác đó là lực từ Dòng điện và nam châm có từ tính III.TỪ TRƯỜNG Trong chương I để giải thích sự xuất hiện của lực điện người ta đưa ra khái niệm điện trường .Dùng phương pháp so sánh tương tự giải thích sự xuất hiện lực từ 2.Định nghĩa :(sgk) 3.Dùng kim nam châm nhỏ để phát hiện ra từ trường Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam –Bắc của kim nam châm nhỏ khi nằm cân bằng tại điểm đó IV.ĐƯỜNG SỨC TỪ -Để biểu diễn về mặt hình học của từ trường trong không gian 1.Định nghĩa ( sgk ) Làm cách nào để biểu diễn được từ trường về mặt hình học * Töø tröôøng cuûa doøng ñieän thaúng daøi M r B I B N Là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện có tâm nằm trên dòng điện -Chiều được xác định bằng quy tắc nắm tay phải(sgk) + ● * Töø tröôøng cuûa doøng ñieän troøn I O B Các tính chất của đường sức tư ̀: + Tại mỗi điểm trong tư ̀ trường , có thê ̉ ve ̃ được 1 đường sức tư ̀ đi qua va ̀ chỉ 1 mà thôi . + Các đường sức tư ̀ là những đường cong kín .Trong trường hợp nam châm , ở ngoài nam châm các đường sức tư ̀ đi ra tư ̀ cực Bắc , đi vào ở cực Nam của nam châm tuân theo quy tắc xác định ( quy tắc nắm tay phải ) + Các đường sức tư ̀ không cắt nhau . + Nơi nào cảm ứng tư ̀ lớn hơn thi ̀ các đường sức tư ̀ ở đo ́ ve ̃ mau hơn ( dày hơn ) , nơi nào cảm ứng tư ̀ nho ̉ hơn thi ̀ các đường sức tư ̀ ở đo ́ ve ̃ thưa hơn . Trả lời câu C3 Tương tự , khi ta đặt la bàn tại một vị trí xác định xa các nam châm khác và các dòng điện , kim nam châm của la bàn luôn luôn nằm theo hướng xác định không đổi -> Xung quanh Trái Đất cũng có từ trường !! Trái Đất là một khối nam châm khổng lồ ! * Trục từ trường tạo với trục trái đất một góc 11,5 0 . * Từ cực Bắc có toạ độ 78 0 05’ vĩ nam và 110 0 09’ Kinh Đông ở vùng Nam cực , cách cực Nam địa lý 1000 km. 2. Các cực từ Trái Đất . * Từ cực Bắc có toạ độ 78 0 05’ vĩ bắc và 69 0 01’ kinh tây , cách cực Nam địa lý 800 km. Củng cố bài Câu1.Chọn câu sai A.Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ B.Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ C.Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường D.Ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ đi qua mỗi điểm trong từ trường Củng cố bài Câu 2 .Phát biểu nào sau đây là đúng Từ trường không tương tác với A.Các điện tích chuyển động B.Các điện tích đứng yên C.Nam châm đứng yên D.Nam châm chuyển động
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_khoi_11_bai_19_tu_truong_ban_chuan_ki_nang.ppt