Bài giảng Vật lí Khối 11 - Bài 22: Lực Lorenxơ (Bản chuẩn kĩ năng)

Kết quả thí nghiệm

Vòng tròn sáng nằm trong mặt vuông góc với các đường sức từ của vòng dây Hem-hôn

Vậy, chứng tỏ từ trường đã tác dụng lực từ lên êlectron làm nó chuyển động tròn

Kết luận: Bất kì hạt mang điện nào chuyển động trong từ trường, đều có thể chịu tác dụng của lực từ

Lực Lo-ren-xơ (Lorentz):

 -Lực từ tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động trong từ trường gọi là lực Lo-ren-xơ.

Lực Lo-ren-xơ (Lorentz):

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm:

Điểm đặt của lực Lo-ren-xơ:

Phương của lực Lo-ren-xơ:

Vuông góc với mặt phẳng chứa vectơ vận tốc của hạt mang điện và vectơ cảm ứng từ tại điểm khảo sát.

Chiều của lực Lo-ren-xơ:

Theo quy tắc bàn tay trái “cải tiến”: “ Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay trùng với chiều vectơ vận tốc, khi đó ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm”.

ppt25 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Khối 11 - Bài 22: Lực Lorenxơ (Bản chuẩn kĩ năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
H ôm nay mình học bài gì ? 
Hình như là bài Lực Lorentz. 
Đúng rồi ! Hôm qua Thầy có dặn mà . 
Các Bạn soạn bài chưa ?! 
KIỂM TRA BÀI CŨ  Nêu đặc điểm của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều (Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn)? 
Trả lời : 
+ Điểm đặt : Trung điểm của đoạn dây. 
+ Phương : Vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dây và vectơ cảm ứng từ. 
+ Chiều : Xác định bởi quy tắc bàn tay trái: “Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều dòng điện, thì ngón cái choãi ra 90 0 sẽ chỉ chiều lực từ tác dụng lên dòng điện”. 
+ Độ lớn : F = BI ℓ sin α 
 F: lực từ (N). 	 ℓ : chiều dài đoạn dây (m) 
 B: cảm ứng từ (T) I: cường độ dòng điện (A) 
α : Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và đoạn dòng điện.( rad hay độ ) 
l 
M 1 
M 2 
 
F 
Phải chăng từ trường đã tác dụng lực từ lên các điện tích chuyển động của dòng điện? 
§50. LỰC LO-REN-XƠ 
1 . Thí nghiệm 
a.Bố trí thí nghiệm 
Mời cả lớp quan sát thí nghiệm 
Vịng dây Hem- hơn 
Tiến hành thí nghiệm 
§50. LỰC LO-REN-XƠ 
1 . Thí nghiệm 
a.Bố trí thí nghiệm 
b.Kết quả thí nghiệm 
- Vòng tròn sáng nằm trong mặt vuông góc với các đường sức từ của vòng dây Hem-hôn 
- Vậy , chứng tỏ từ trường đã tác dụng lực từ lên êlectron làm nó chuyển động tròn 
c. Kết luận : Bất kì hạt mang điện nào chuyển động trong từ trường, đều có thể chịu tác dụng của lực từ 
2. Lực Lo-ren-xơ (Lorentz): 
	 -Lực từ tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động trong từ trường gọi là lực Lo-ren-xơ. 
§50. LỰC LO-REN-XƠ 
Kí hiệu: 
2. Lực Lo-ren-xơ (Lorentz): 
b.Phương của lực Lo-ren-xơ : 
a. Điểm đặt của lực Lo-ren-xơ : 
Tại điện tích q. 
Vuông góc với mặt phẳng chứa vectơ vận tốc của hạt mang điện và vectơ cảm ứng từ tại điểm khảo sát. 
 c. Chiều của lực Lo-ren-xơ : 
 Theo quy tắc bàn tay trái “cải tiến”: “ Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay trùng với chiều vectơ vận tốc, khi đó ngón cái choãi ra 90 0 chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm”. 
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm: 
+ 
Chiều lực Lo- ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện dương 
f 
f 
- 
Chiều lực Lo- ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện âm 
B 
f 
f 
v 
+ 
v 
B 
f 
B 
V 
a 
A 
B 
B 
F AB 
e 
e 
e 
e 
e 
I 
f 
f 
f 
f 
f 
d. Độ lớn của lực Lo-ren-xơ : 
I 
e 
e 
e 
e 
+ 
e 
+ 
d. Độ lớn của lực Lo-ren-xơ : 
f : lực Lo-ren-xơ (N). 
 q : Độ lớn điện tích (C). 
V: Vận tốc của hạt (m/s). 
B: Cảm ứng từ (T). 
α : G óc hợp bởi v và B.(rad hay độ) 
 * C ác trường hợp riêng: 
f = q .v.B.sin α 
+ v vuông góc B => sin α =1=> f max = q.v.B 
+ v song song B =>sin α = 0 => f = 0. 
f 
B 
V 
a 
3. Ứng dụng của lực Lo-ren-xơ : 
B 
-e 
v 
f 
B 
v 
f 
3. Ứng dụng của lực Lo-ren-xơ : 
Dùng để lái chùm tia êlectron (tia catôt) trong ống phóng điện tử của máy thu hình. 
Củng cố 
- Dùng trong các máy gia tốc 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
CÂU 1 
CÂU 2 
CÂU 3 
CÂU 4 
CÂU 5 
CÂU 6 
CÂU 7 
CÂU 8 
CÂU 9 
CÂU 10 
CÂU 11 
CÂU 12 
Câu 1. 
Chọn phương án SAI. Lực Lorentz co ù 
A. phương vuông góc với từ trường tại điểm khảo sát . 
B. Phương vuông góc với vectơ vận tốc của hạt mang điện . 
C. hướng không phụ thuộc vào hướng của từ trường . 
D. Chiều phụ thuộc vào dấu của điện tích . 
Câu 2. 
Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường thì 
A. hướng chuyển động thay đổi. 
B. độ lớn của vận tốc thay đổi. 
C. động năng thay đổi. 
D. chuyển động khơng thay đổi. 
Câu 3. 
Mọi ion bay theo quỹ đạo trịn bán kính R trong một mặt phẳng vuơng gĩc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn vận tốc tăng gấp đơi thì bán kính quỹ đạo thay đổi như thế nào? 
A. giảm 2 lần. 
B. khơng đổi. 
C. tăng 2 lần. 
D. tăng 4 lần. 
Câu 4. 
Hạt electron bay trong một mặt phẳng vuơng gĩc với các đường sức từ của một từ trường đều, cĩ 
A. độ lớn vận tốc khơng đổi. 
B. hướng của vận tốc khơng đổi. 
C. độ lớn vận tốc tăng đều. 
D. quỹ đạo là một parabol. 
14 
9 
TRỊ CHƠI ĐỐN Ơ CHỮ 
14 
5 
8 
16 
7 
5 
10 
8 
X 
+ Điểm đặt : Tại điện tích q. 
+ Phương : Vuông góc với mặt phẳng chứa v và B. 
 + Chiều : Theo quy tắc bàn tay trái. 
 Củng cố : 
Lực Lorentz : Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn, chia các trường hợp riêng. 
+ Độ lớn : f L = q .v.B.sin α 
 * C ác trường hợp riêng: 
+ v song song B =>sin α =0 => f L = 0. 
+ v vuông góc B =>sin α =1 => f Lmax = q .v.B 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_khoi_11_bai_22_luc_lorenxo_ban_chuan_ki_nan.ppt