Bài giảng Vật lí Khối 11 - Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ (Chuẩn kĩ năng)

Định nghĩa

Xét một mặt phẳng giới hạn bởi diện tích S đặt trong từ trường đều

Vẽ véc tơ pháp tuyến vuông góc với mặt phẳng vòng dây

α là góc hợp bởi và

Từ thông qua diện tích S là Φ

 = BScos

Đơn vị từ thông

Khi  = 00 , cos  =1 thì max = BS

 nếu S = 1m2 , B = 1T thì  = 1 Wb

 1Wb = 1T.1m2 = 1T.m2
 * Đơn vị của từ thông trong hệ SI là Vêbe (Wb)

CÁC CÁCH LÀM BiẾN ĐỔI TỪ THÔNG

pptx19 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Khối 11 - Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trong điều kiện nào từ trường gây ra dòng điện? 
Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ 
I- TỪ THÔNG 
 1. Định nghĩa 
Xét một mặt phẳng giới hạn bởi diện tích S đặt trong từ trường đều 
Vẽ véc tơ pháp tuyến vuông góc với mặt phẳng vòng dây 
α là góc hợp bởi và 
T ừ thông qua diện tích S là Φ 
 = BScos 
 Xeùt caùc tröôøng hôïp khaùc nhau cuûa goùc  : 
 = BScos 
  > 0 
  < 0 
  = 0 
  = -BS < 0 
  max = BS > 0 
2. Đơn vị từ thông 
 * Khi  = 0 0 , cos  =1 thì  max = BS 
 nếu S = 1m 2 , B = 1T thì  = 1 Wb 
 1Wb = 1T.1m 2 = 1T.m 2  * Đơn vị của từ thông trong hệ SI là Vêbe (Wb) 
Nhận xét: Từ thông là đại lượng đại số , có dấu phụ thuộc vào việc chọn chiều của vectơ  
thay đổi 
+ Chỉ thay đổi B+ Chỉ thay đổi S 
+ Chỉ thay đổi+ Thay đổi đường B,S, 
1 cách hợp lí 
● CÁC CÁCH LÀM BiẾN ĐỔI TỪ THÔNG 
3 . Ý nghĩa từ thông 
Chọn 
thì: 
Đẳng thức trên gợi ý đưa ra quy định là vẽ các đường sức từ sao cho số đường sức xuyên qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường sức thì bằng trị số của cảm ứng từ B. Vậy, từ thông bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S đặt vuông góc với đường sức. 
Ý nghĩa: 
Người ta dùng khái niệm từ thông để diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó. 
II. Hiện tượng cảm ứ ng điện từ 
Thí nghiệm : a) Thí nghiệm 1: 
*Dụng cụ : - 1 mili Ampe kế 
 - 1 ống dây 
 - 1 nam châm 
* Thí nghiệm 
6 
N 
S 
9 
4 
2 
0 
2 
4 
6 
mA 
0:6 mA 
THPT NGÔ QUYỀN 
= 1 ┴ 
S ố đường sức từ qua ống dây 
Nam châm chuyển động lại gần ống dây 
I 
I 
b) Thí nghiệm 2: 
* Dụng cụ: - 1 mili Ampe kế 
 - 1 ống dây 
 - 1 nam châm 
* Thí nghiệm: 
Nam châm dịch ra xa ống dây 
7 
N 
S 
9 
4 
2 
0 
2 
4 
6 
mA 
0:6 mA 
= 1 ┴ 
Số đường sức từ qua ống dây 
THPT NGÔ QUYỀN 
I 
I 
c) Thí nghiệm 3: 
d ) Thí nghiệm 4: 
*Dụng cụ: - 1 biến trở - 1 ống dây - 1 nam châm điện - 1 khóa K - 1 mili Ampe kế 
* Thí nghiệm: 
0 
2 
4 
6 
8 
10 
12 
V 
0 
2 
4 
6 
8 
10 
12 
V 
0:12 V 
POWER 
10 
DC 
0 
6 
4 
8 
+ 
- 
AC 
0 
6 
4 
8 
+ 
- 
10 
9 
4 
2 
0 
2 
4 
6 
0:6 mA 
mA 
= 1 ┴ 
Thí nghiệm đóng, ngắt mạch điện 
THPT NGÔ QUYỀN 
0 
2 
4 
6 
8 
10 
12 
V 
0 
2 
4 
6 
8 
10 
12 
V 
0:12 V 
POWER 
10 
DC 
0 
6 
4 
8 
+ 
- 
AC 
0 
6 
4 
8 
+ 
- 
10 
Tr­êng ®¹i häc s­ ph¹m th¸I nguyªn 
Khoa vËt lÝ 
9 
4 
2 
0 
2 
4 
6 
mA 
0:6 mA 
= 1 ┴ 
THPT NGÔ QUYỀN 
2. Kết luận 
*Mỗi khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện g ọi là dòng điện cảm ứng. 
 *Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. 
*Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên. 
III. Định luật Len- xơ về chiều dòng điện cảm ứng 
 Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín. 
1. Định luật 
2. Trường hợp từ thông qua mạch kín biến thiên do chuyển động 
 Khi từ thông qua mạch kín biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên. 
IV. Dòng điện Fuco 
1. Thí nghiệm 1 
Tấm kim loại 
Nam châm 
Trong trường hợp nào tấm kim loại dừng lại nhanh hơn? 
Tại sao? 
2 . Thí nghiệm 2 
3. Giải thích 
4. Tính chất và công dụng của dòng điện Fuco 
Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng Fu- cô. 
Trường hợp có lợi 
-Tác dụng hãm của dòng Fu- cô dùng trong chế tạo các dụng cụ điện năng như công tơ điện, phanh điện từ để hãm chuyển động. 
-Tác dụng nhiệt của dòng Fu- cô được ứng dụng trong các lò luyện kim để nấu chảy kim loại 
Phanh điện từ 
Công tơ điện 
Khi ta cân một vật bằng cân nhạy, kim của cân thường dao động khá lâu 
Muốn khắc phục tình trạng đó bằng cách nào? Vì sao? 
Muốn khắc phục tình trạng đó, đặt kim dao động giữa hai cực của một nam châm. Vì dòng điện Fu-cô chống lại dao động đó nên dao động của kim sẽ tắt khá nhanh. 
Trường hợp dòng Fu –cô có hại : trong những thiết bị điện như động cơ điện, máy biến áp. 
Sự xuất hiện của dòng Fu-cô trong trường hợp này vì sao lại có hại? 
Dòng Fu-cô toả nhiệt làm cho thỏi sắt nóng lên có thể làm hỏng máy. Mặt khác dòng Fu-cô chống lại nguyên nhân sinh ra nó. Đối với động cơ điện nó chống lại sự quay của động cơ, làm giảm công suất của máy. 
Dòng Fu- cô làm nóng các lõi sắt trong máy biến thế, các động cơ điện,làm hao phí điện năng. 
Máy bơm nước 
Lõi sắt được làm bằng  
Để giảm tác dụng có hại của dòng Fu cô 
 những lá thép mỏng ghép sát nhau, cách điện 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_khoi_11_bai_23_tu_thong_cam_ung_dien_tu_chu.pptx