Bài giảng Vật lí Khối 11 - Bài 26: Khúc xạ ánh sáng (Bản chuẩn kiến thức)

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

* Định nghĩa .

 Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

Chiết suất tỉ đối

+ Nếu > 1 thì sini > sinr và r < i: Tia khúc xạ lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).

+ Nếu < 1 thì sini < sinr và r >i: Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).

C1:Viết công thức của định luật khúc xạ với góc nhỏ (< 100).

Trả lời:

Khi i < 100, r < 100 thì sin i ? i, sin r ? r

 n1i = n2r

 hoặc

C2:áp dụng định luật khúc xạ cho trường hợp

 i = 00. Kết luận

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Khối 11 - Bài 26: Khúc xạ ánh sáng (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
chào mừng các thầy cô và các em 
đến dự giờ tiết vật lý 
Phần hai 
quang hình học 
chương VI 
khúc xạ á nh sáng . 
Tiết 51 : khúc xạ á nh sáng . 
I. Sự khúc xạ á nh sáng  
1 . Hiện tượng khúc xạ á nh sáng 
* Đ ịnh nghĩa . 
 Khúc xạ á nh sáng là hiện tượng lệch phương ( gãy ) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau . 
2. Đ ịnh luật khúc xạ á nh sáng  
1 
2 
II. Chiết suất của môi trường 
1. Chiết suất tỉ đ ối 
Chiết suất tỉ đ ối 
= 
? Nếu > 1 th ì chúng ta có nhận xét gì về góc i , r và tia khúc xạ khi đ ó lệch nh ư thế nào ?. 
+ Nếu > 1 th ì sini > sinr và r < i: Tia khúc xạ lệch lại gần pháp tuyến hơn . Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1). 
+ Nếu i: Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn . Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1). 
2. Chiết suất tuyệt đ ối 
Chiết suất tuyệt đ ối của một môi trường là chiết suất tỉ đ ối của môi trường đ ó đ ối với chân không . 
Chiết suất của chân không là 1 
 - Hệ thức : = 
- Công thức của đ ịnh luật khúc xạ có thể viết dưới dạng đ ối xứng : 
	 sini = sinr 
C1:Viết công thức của đ ịnh luật khúc xạ với góc nhỏ (< 10 0 ). 
C2: á p dụng đ ịnh luật khúc xạ cho trường hợp 
 i = 0 0 . Kết luận 
Tr ả lời : 
Khi i < 10 0 , r < 10 0 th ì sin i  i, sin r  r 
 n 1 i = n 2 r 
 hoặc 
Tr ả lời : 
Khi i = 0 0 , r = 0 0 th ì sin i =0 , sin r =0 
Đây là trường hợp giới hạn của sự khúc xạ. 
C3:Hãy áp dụng công thức của đ ịnh luật khúc xạ cho sự khúc xạ liên tiếp vào nhiều môi trường có chiết suất lần lượt là n 1 , n 2 , n 3 , ..., n n và có các mặt phân cách song song với nhau . Nhận xét . 
Tr ả lời : Khi có sự khúc xạ xảy ra liên tiếp ở các mặt phân cách song song ta có : 
Đây là công thức của một đ ịnh luật bảo toàn . 
III. Tính thuận nghịch của sự truyền á nh sáng . 
á nh sáng truyền đi theo đư ờng nào th ì cũng truyền ngược lại theo đư ờng đ ó . 
= 
- Nguyên nhân của hiện tượng khúc xạ là sự thay đ ổi tốc độ truyền á nh sáng . 
 	 n = 
Củng cố 
* Đ ịnh luật khúc xạ á nh sáng . 
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến ) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới . 
+ Với hai môi trường trong suốt nhất đ ịnh , tỉ số giữa sin góc tới ( sini ) và sin góc khúc xạ ( sinr ) luôn luôn không đ ổi : 
= hằng số 
* Chiết suất . 
 + Chiết suất tỉ đ ối . 
 + Chiết suất tuyệt đ ối đối với chân không 
 + Ta có : 
+ Công thức của đ ịnh luật khúc xạ có thể viết dưới dạng đ ối xứng : 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_khoi_11_bai_26_khuc_xa_anh_sang_ban_chuan_k.ppt