Bài giảng Vật lí Khối 11 - Bài 27: Phản xạ toàn phần (Chuẩn kiến thức)
Chiếu chùm tia Laze từ khối nhựa bán trụ trong suốt đến mặt phân cách ( phẳng) với không khí ( theo hình 27.1 SGK)
Trả lời:
Vì chùm tia sáng hẹp truyền theo bán kính trùng với đường pháp tuyến tại điểm tới ở mặt phân cách thì truyền thẳng
Hiện tượng phản xạ toàn phần:
1. Định nghĩa
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
Ánh sáng truyền từ môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn:
Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn :
Tiết 53. Bài 27. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn 1. Thí nghiệm Chiếu chùm tia Laze từ khối nhựa bán trụ trong suốt đến mặt phân cách ( phẳng ) với không khí ( theo hình 27.1 SGK) a. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm KHỐI NHỰA BÁN TRỤ TRONG SUỐT BẢNG CHIA ĐỘ ĐÈN ÁNH SÁNG TRẮNG ĐÈN LAZE BỘ NGUỒN b. Trả lời câu C1 SGK. Lý do dùng khối án trụ . C 1. Tại sao ở mặt cong của bán trụ , chùm tia tới hẹp truyền dọc theo bán kính lại truyền thẳng ? Khối bán trụ nhựa trong suốt Chùm tia Laze Chùm tia phản xạ Không khí Chùm tia khúc xạ Trả lời : Vì chùm tia sáng hẹp truyền theo bán kính trùng với đường pháp tuyến tại điểm tới ở mặt phân cách thì truyền thẳng N N’ I c. Tiến hành thí nghiệm ( với ánh sáng Laze ) Lần thí nghiệm 1 Tia tới Tia khúc xạ N’ N I Lấn thí nghiệm 2 Tia tới Tia khúc xạ Tia phản xạ N’ N I Lấn thí nghiệm 3 Tia tới Tia khúc xạ Tia phản xạ N’ N I Lần thí nghiệm 4 Tia tới Tia khúc xạ Tia phản xạ N’ N I Lần thí nghiệm 5 Tia tới Tia khúc xạ Tia phản xạ N’ N I Lần thí nghiệm 6 Tia tới Tia phản xạ N’ N I d . Làm thí nghiệm với chùm ánh sán trắng ( hẹp ) Thí nghiệm lần 1 Tia tới Tia khúc xạ N’ N I Thí nghiệm lần 2 Tia tới Tia khúc xạ Tia phản xạ N’ N I Thí nghiệm lần 3 Tia tới Tia khúc xạ Tia phản xạ N’ N I Thí nghiệm lần 4 Tia tới Tia khúc xạ Tia phản xạ N’ N I Thí nghiệm lần 5 Tia tới Tia khúc xạ Tia phản xạ N’ N I Lần thí nghiệm 6 Tia tới Tia phản xạ N’ N I e. Tổng hợp kết quả từ thí nghiệm Góc giới hạn phản xạ toàn phần ( Góc tới hạn ) f. Nhận xét kết quả thu được - Rất sáng - Không còn Có giá trị lớn hơn - Rất sáng Gần như sát mặt phân cách Rất mờ Có giá trị đặc biệt - Rất mờ Lệch xa pháp tuyến ( so với tia tới ) Rất sáng Nhỏ Chùm tia phản xạ Chùm tia khúc xạ Góc tới Kết quả thí nghiệm thu được g. Trong các thí nghiệm đã làm ở trên trên , nếu làm thí nghiệm với tia sáng thì góc khúc xạ tối đa có giá trị bằng bao nhiêu ? Khối bán trụ nhựa trong suốt tia Laze tia phản xạ Không khí tia khúc xạ I N N’ * Kết luận - Góc khúc xạ tối đa bằng , lúc đó góc tới i có một giá trị xác định ( i < r ) - Góc tới i ứng với góc khúc xạ r lúc đó được gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần hay góc tới hạn . > 1 ( không thể xảy ra ) , nghĩa là toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách . Ta gọi hiện tượng này là hiện tượng phản xạ toàn phần . 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần . Khối bán trụ nhựa trong suốt tia Laze tia phản xạ Không khí tia khúc xạ I N N’ Gọi : n 1 là chiết suất của khối bán trụ . n 2 là chiết suất của không khí a) Xét thí nghiệm được bố trí như hình vẽ Áp dụng dịnh luật khúc xạ ánh sáng , ta có : b) Hiện tượng xảy ra nếu i > i gh . b) Góc giới hạn phản xạ toàn phần ( góc tới hạn ) tính theo công thức : (27.1) : là chiết suất của môi trường có chiết suất lớn hơn . * Chú ý: Lúc đó toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách . Ta gọi lúc đó xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần . ( Không thể xảy ra ) Thật vậy , ta có c) Bài tập áp dụng : Một tia sáng truyền từ nước đến mặt phân cách ( phẳng ) với không khí. Cho biết chiết suất của nước là 4/3, chiết suất của không khí lấy gần bằng 1. Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần ( góc tới hạn )? Giải : Gọi chiết suất của nước là : n 1 = 4/3 Gọi chiết suất của không khí là : n 2 = 1 Áp dụng công thức 27.1, ta có : II. Hiện tượng phản xạ toàn phần : 1. Định nghĩa Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới , xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt . 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần Ánh sáng truyền từ môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn : Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn : III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần : Cáp Quang Vỏ bọc bảo vệ bằng nhựa Lõi bằng thủy tinh siêu sạch Vỏ bằng thủy tinh siêu sạch Mặt cắt ngang của mỗi sợi quang 1. Cấu tạo : Gồm bó các sợi quang có đường kính rất nhỏ . Quá trình truyền chùm tia sáng hẹp trong sợi quang Chùm tia sáng hẹp đi vào Chùm tia sáng hẹp đi ra 2. Công dụng của cáp quang Dùng trong Y học : nội soi , Dùng truyền thông tin vì có nhiều ưu điểm + Dung lượng tín hiệu lớn + Nhỏ và nhẹ , dễ vận chuyển , dễ uốn . + Không bị nhiễu xạ bởi các bức xạ điện từ bên ngoài , bảo mật tốt . + Không có rủi ro cháy . * Bài tập củng cố Câu 1: Cho biết chiết suất của Nước là 4/3, của Bezen là 1,5, của Thủy Tinh Flin là 1,8. Trường hợp nào xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu tia sáng từ Benzen vào Nước Nước vào Thủy Tinh Flin Benzen vào Thủy Tinh Flin Chân không vào Thủy Tinh Flin Câu 2: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu tia sáng từ nước ra ngoài không khí, góc tới nào sau đây là có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ? Câu 3( thêm vào bài tập về nhà ) Lấy dữ kiện ở câu 1. Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ta sáng đi từ Từ BenZen vào Nước Từ Thủy Tinh Flin vào Nước Từ Thủy Tinh Flin vào Chân Không a. b. c. d. A Đáp án câu 1 Đáp án câu 2 D
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_khoi_11_bai_27_phan_xa_toan_phan_chuan_kien.ppt