Bài giảng Vật lí Khối 12 - Quang phổ vạch

Quang phổ vạch phát xạ (QPVPX)

*Đ/N : QPVPX là một hệ thống những vạch mầu riêng rẽ nằm trên một nền tối

Nguồn phát: Là các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ

*Đặc điểm:

QPVPX của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng , màu sắc, vị trí, độ sáng tỉ đối giữa các vạch đó .

Định nghĩa

QPVHT là một hệ thống những vạch tối nằm trên nền một quang phổ liên tục .

Điều kiện : Nhiệt độ của các đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 15/04/2022 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Khối 12 - Quang phổ vạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Quang phổ vạch 
Tiết 68 
1. Quang phổ vạch phát xạ (QPVPX) 
 * Đ/N : QPVPX là một hệ thống những vạch mầu riêng rẽ nằm trên một nền tối 
 * TN 
 * Nguồn phát : Là các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ 
* Đ ặc đ iểm : 
 QPVPX của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng , màu sắc, vị trí, độ sáng tỉ đối giữa các vạch đó . 
* VD : + QPV của hơi Natri có 2 vạch vàng rất sáng nằm sát nhau 
+ QPV của hơi Hiđr ô có 4 vạch: 
Hiđr ô 
Quang phổ vạch 
Tiết 68 
1. Quang phổ vạch phát xạ (QPVPX) 
* Đ ặc đ iểm : 
H ( Vạch lam 
  = 0.4861 m ) 
 
H ( Vạch chàm 
  = 0.4340 m ) 
 
 
H ( Vạch tím 
  = 0.4102 m ) 
 H ( Vạch đ ỏ , 
  = 0.6563 m ) 
 
Natri 
* ứng dụng :nhận biết sự có mặt của các nguyên tố hoá học và nồng độ có trong hợp chất 
2.Quang phổ vạch hấp thụ (QPVHT) 
* TN 0 : 
J 
Natri 
 Hêli 
Mỏy quang phổ 
Quang phổ vạch 
Tiết 68 
1. Quang phổ vạch phát xạ (QPVPX) 
Vậy quang phổ vạch hấp thụ là gì ? 
* Đ iều kiện : Nhiệt độ của các đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. 
Quang phổ vạch 
1. Quang phổ vạch phát xạ (QPVPX) 
2.Quang phổ vạch hấp thụ (QPVHT) 
* Đ ịnh nghĩa 
Tiết 68 
 QPVHT là một hệ thống những vạch tối nằm trên nền một quang phổ liên tục . 
 Hêli 
Mỏy quang phổ 
J 
 * Đặc điểm: ở một nhiệt độ nhất đ ịnh , một đám hơi có kh ả năng phát ra những á nh sáng đơn sắc nào th ì nó cũng có kh ả năng hấp thụ á nh sáng đơn sắc đ ó . 
Quang phổ vạch 
1. Quang phổ vạch phát xạ (QPVPX) 
2.Quang phổ vạch hấp thụ (QPVHT) 
Tiết 68 
* ứng dụng : 
Dùng quang phổ vạch hấp thụ để nhận biết sự có mặt của nguyên tố đó trong các hỗn hợp hay hợp chất. 
3. Phép phân tích QP và tiện lợi của phép phân tích QP 
a. Đn : Là phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ 
Quang phổ vạch 
1. Quang phổ vạch phát xạ (QPVPX) 
2.Quang phổ vạch hấp thụ ( QPVHT) 
Tiết 68 
b. Tiện lợi của phép phân tích bằng QP 
+ Biết đư ợc thành phần cấu tạo của mẫu chất nhanh và đơn giản 
+ Đ ịnh lượng : Cho biết nồng độ, tỉ lệ % nhanh nhậy,chính xác cao( 0,002 %) 
+ Có thể biết đư ợc thành phần cấu tạo và nhiệt độ của những vật ở rất xa như Mặt Trời và các sao. 
Khi nào ta thu đư ợc QPV Hấp thụ ? 
Hãy so sánh vị trí các vạch tối trong QPVHT với các vạch sáng trong QPVPX của các khí hơi tương ứng? 
Hêli 
Natri 
 Chiếu một chùm tia sáng do một đ èn phóng đ iện chứa khí loãng (đèn hơi Hg , đèn Hiđrô, đèn Natri ..) phát ra vào khe của một máy quang phổ =>Thu đư ợc QPPX của chất khí hoặc hơi kim loại đó 
Mỏy quang phổ 
Đ èn hơi 
Thuỷ ngân 
Hêli 
Natri 
 Hãy quan sát hình ảnh QPVPX của các chất khác nhau và cho nhận xét ? 
Natri 
Thuỷ ngân 
Hêli 
 VAÄN DUẽNG 
So sánh QPVPX và QPLT 
 QPVPX 
 * ĐN :hệ thống những vạch mầu riêng rẽ nằm trên một nền tối. 
 *Nguồn phát : các khí hay hơi ở áp suất thấp kích thích phát sáng. 
 *Đặc điểm : phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng. 
 *ứng dụng : nhận biết sự có mặt của nguyên tố và nồng độ trong mẫu vật 
QPLT 
 * ĐN :là một dải sáng biến đổi liên tục từ đỏ tới tím. 
 *Nguồn phát : tất cả các vật rắn,lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng. 
 *Đặc điểm : không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng, phụ thuộc nhiệt độ. 
 *ứng dụng : Xác định được nhiệt độ của nguồn sáng 
Tóm tắt những kiến thức trọng tâm của bài 
1. Quang phổ vạch phát xạ. 
 + Đ ịnh nghĩa : Là hệ thống các vạch màu trên nền tối . 
 + Nguồn phát : Khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng . 
 + Đ ặc đ iểm : Các nguyên tố khác nhau th ì quang phổ vạch phát xạ khác nhau,(số vạch,vị trí , màu sắc,và độ sáng vạch). 
 + ứ ng dụng : Nhận biết thành phần hoá học , nồng độ nguyên tố trong hợp chất . 
2. Quang phổ vạch hấp thụ . 
 	+ Đ ịnh nghĩa : Là hệ thống các vạch tối trên nền quang phổ liên tục . 
 	+ Đ iều kiện : Nhiệt độ khí hay hơi thấp hơn nhiệt độ nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục . 
 	+ Hiện tượng đảo sắc vạch quang phổ : Khi tắt nguồn sáng trắng, quang phổ vạch hấp thụ biến mất , quang phổ vạch phát xạ xuất hiện . 
 	+ ứ ng dụng : Nhân biết sự có mặt của các nguyên tố trong hỗn hợp . 
3. Phép phân tích quang phổ . 
	 + Đ ịnh nghĩa : Là phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ . 
	+ Những tiện lợi của phép phân tích quang phổ : Đơn giản , nhanh , nhậy và nghiên cứu đư ợc các vật ở xa . 
Người ta tỡm được khớ Helium trờn 
Mặt trời là nhờ đo quang phổ lớp sắc cầu (chromosphere) của Mặt trời. 
Quang phổ này là quang phổ vạch phỏt xạ. 
Việc đo đạc này được tiến hành lần đầu tiờn vào ngày 18/8/1868 bởi nhà thiờn văn học người Phỏp Pierre Janssen khi đang xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần tại Guntur, Ấn Độ. 
ễng đó phỏt hiện ra một vạch màu vàng rất sỏng (vạch phỏt xạ đặc trưng của Helium,    =0.58749    m)                                    

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_khoi_12_quang_pho_vach.ppt
Bài giảng liên quan